Quyết định 53/2005/QĐ-BNN về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Quao tỉnh Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 53/2005/QĐ-BNN |
Ngày ban hành | 24/08/2005 |
Ngày có hiệu lực | 24/09/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Phạm Hồng Giang |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2005/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số
08/1998/QH10;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công
trình, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
MỤC LỤC
I. NỘI DUNG QUY TRÌNH.
Chương I: Quy định chung ................................................................................................ 3
Chương II: Vận hành điều tiết trong mùa lũ ....................................................................... 4
Chương III: Vận hành điều tiết trong mùa kiệt ................................................................... 5
Chương IV: Vận hành điều tiết khi hồ chứa có sự cố ......................................................... 6
Chương V: Quan trắc các yếu tố khí tượng thuỷ văn .......................................................... 6
Chương VI: Trách nhiệm và quyền hạn ............................................................................. 7
Chương VII: Tổ chức thực hiện ........................................................................................ 10
II. PHỤ LỤC KÈM THEO QUI TRÌNH................................................................... 10-
Phụ lục I : Giới thiệu tổng quan về hồ chứa nước Sông Quao............................................. 12
Phụ lục II : Những căn cứ để lập Quy trình vận hành điều tiết
hồ chứa nước Sông Quao................................................................................................ 15
Phụ lục III : Các biểu đồ, bảng tra................................................................................ 16
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ¾¾¾¾¾¾¾¾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾ |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2005/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số
08/1998/QH10;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công
trình, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
MỤC LỤC
I. NỘI DUNG QUY TRÌNH.
Chương I: Quy định chung ................................................................................................ 3
Chương II: Vận hành điều tiết trong mùa lũ ....................................................................... 4
Chương III: Vận hành điều tiết trong mùa kiệt ................................................................... 5
Chương IV: Vận hành điều tiết khi hồ chứa có sự cố ......................................................... 6
Chương V: Quan trắc các yếu tố khí tượng thuỷ văn .......................................................... 6
Chương VI: Trách nhiệm và quyền hạn ............................................................................. 7
Chương VII: Tổ chức thực hiện ........................................................................................ 10
II. PHỤ LỤC KÈM THEO QUI TRÌNH................................................................... 10-
Phụ lục I : Giới thiệu tổng quan về hồ chứa nước Sông Quao............................................. 12
Phụ lục II : Những căn cứ để lập Quy trình vận hành điều tiết
hồ chứa nước Sông Quao................................................................................................ 15
Phụ lục III : Các biểu đồ, bảng tra................................................................................ 16
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ¾¾¾¾¾¾¾¾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾ |
QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG QUAO TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2005/QĐ-BNN ngày 24 tháng 08 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
3. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm hiện hành:
a. Hồ chứa nước - Công trình thuỷ lợi quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).
b. Công trình thuỷ lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).
c. Quy phạm công tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ nông (14TCN 49-86).
d. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm khác có liên quan tới công trình thuỷ công của hồ chứa nước.
Điều 2: Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Quao phải đảm bảo:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế P =1% tương ứng với mực nước cao nhất là H = +90,30 m; tần suất lũ kiểm tra P = 0,2% tương ứng với mực nước cao nhất là H = +91,00 m.
2. Cấp nước phục vụ sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3: Việc vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy trình vận hành của các công trình.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng chống lụt bão của hồ chứa phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh Bình Thuận, trực tiếp là Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão (PCLB) hồ chứa nước Sông Quao.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5: Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải thực hiện:
1. Kiểm tra công trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thuỷ văn mùa lũ hàng năm và Quy trình, lập
"Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ", làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp & PTNT) tỉnh Bình Thuận.
3. Lập phương án phòng chống lụt bão cho hồ chứa nước Sông Quao, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ "Đường phòng phá hoại" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.5).
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng mùa lũ được giữ như sau :
Thời gian (ngày/tháng) |
30/VI |
31/VII |
31/VIII |
30/IX |
31/X |
30/XI |
Mực nước cao nhất (mét) |
81,00 |
84,30 |
84,60 |
88,10 |
89,00 |
89,00 |
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng thuỷ văn, hiện trạng các công trình đầu mối, vùng hạ du hồ chứa và Quy trình để quyết định việc xả lũ (số cửa, độ mở và thời gian mở...).
2. Báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận, Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Sông Quao về việc xả lũ.
3. Thông báo chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8: Vận hành xả lũ trong những trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại khoản 2 điều 6 nhưng chưa vượt quá +89,00 m, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận có thể không vận hành tràn có cửa để xả lũ.
2. Khi mực nước hồ đạt +89,00 m và đang lên, đồng thời dự báo ở thượng nguồn vẫn còn mưa, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận vận hành tràn có cửa để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB hồ Sông Quao, giữ mực nước hồ không vượt quá +90,30 m.
3. Khi mực nước hồ đạt +90,30m và đang lên, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải vận hành tối đa tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB hồ Sông Quao, giữ mực nước hồ không vượt quá +91,00 m, triển khai phương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa.
4. Khi mực nước hồ vượt quá +91,00 m, Ban chỉ huy PCLB hồ Sông Quao báo cáo Ban chỉ huy PCLB và UBND tỉnh Bình Thuận quyết định phương án xả lũ khẩn cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa.
Chương III
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 10: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt.
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.5).
2. Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng) |
31/XII |
31/I |
28/II |
31/III |
30/IV |
31/V |
Mực nước thấp nhất (m) |
88,80 |
86,50 |
83,30 |
79,50 |
77,80 |
72,00 |
Điều 12: Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận và các hộ dùng nước phải thực hiện các biện pháp cấp nước và sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế thiếu nước vào cuối mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận quyết định và thực hiện.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
Điều 17: Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt.
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...).
2. Hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng kiệt đến hồ.
A- Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận.
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Quao đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
2. Trong quá trình quản lý khai thác, hàng năm Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải tổng kết đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện Quy trình. Nếu thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung Quy trình, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận.
1. Đề nghị các cấp chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình.
Điều 20: Giám đốc Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Quao trong các trường hợp sau :
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã được Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp như quy định tại khoản 1 điều 7; khoản 1, khoản 2, khoản 3 điều 8 Quy trình.
5. Kịp thời báo cáo và thực hiện các quyết định của Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Sông Quao, Ban chỉ huy PCLB và UBND tỉnh Bình Thuận khi xẩy ra tình huống như quy định tại khoản 4 điều 8 Quy trình.
B- Sở Nông Nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận.
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Trình UBND tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
2. Phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2 điều 12 Quy trình.
3. Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa kiệt của hồ chứa nêu tại điều 12 Quy trình.
c- uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
1. Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
1. Quyết định việc vận hành điều tiết, xả lũ hồ chứa nước Sông Quao khi xẩy ra tình huống như quy định tại khoản 2 điều 4; khoản 4 điều 8; điều 13 Quy trình.
2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xẩy ra tình huống như quy định tại điều 14 Quy trình.
3. Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Sông Quao, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Thuận, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại khoản 2 điều 4; khoản 4 điều 8; điều 13, điều 14 Quy trình.
4. Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Sông Quao.
5. Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận.
D- Các cấp chính quyền huyện hàm thuận bắc.
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận những hành vi ngăn cản, xâm hại việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xẩy ra sự cố.
2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Sông Quao.
E- Các hộ dùng nước và những đơn vị hưởng lợi khác.
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận để Công ty lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh Khai thác & Bảo vệ công trình thuỷ lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Sông Quao.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận, trình UBND tỉnh Bình Thuận quyết định.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KÈM THEO QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾTHỒ CHỨA NƯỚC SÔNG QUAO TỈNH BÌNH THUẬN
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG QUAO
Hồ chứa nước Sông Quao được xây dựng từ năm 1988 đến năm 1997 tại xã Hàm Trí, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận.
Vị trí tuyến công trình đầu mối nằm trong khoảng:
Từ 11005’ đến 11015’ vĩ độ Bắc
Từ 108005’ đến 108015’ kinh độ Đông
Công ty KTCTTL Bình Thuận trực tiếp quản lý vận hành khai thác từ năm 1993.
Có hai nguồn nước đến hồ:
Một là dòng chảy của Sông Quao,
Hai là dòng chảy từ sông Đan Sách chuyển sang.
Nhiệm vụ của hồ Sông Quao là:
Cấp nước tưới cho ba vụ: Đông Xuận, Hè Thu và Mùa
Cấp nước cho nhà máy Nước, cấp nước cho nhà máy Đường
Hạn chế lũ lụt cho vùng hạ lưu.
Đặc điểm khí tượng thuỷ văn
Lưu vực hồ Sông Quao có lượng mưa bình quân nhiều năm X0 = 1800,0 mm. ở khu tưới lượng mưa bình quân X = 1000 mm, mưa tưới thiết kế X75% = 800mm.
Nhiệt độ trung bình năm T = 26,9 0C
Độ ẩm trung bình U = 79,5 %
Mùa lũ bắt đầu từ tháng VII, tháng VIII, kết thúc vào tháng XI. Thời kỳ nước lớn nhất là tháng IX, tháng X hàng năm. Các tháng còn lại là mùa cạn. Thời kỳ cạn nhất là tháng II, tháng III hàng năm.
Đặc trưng dòng chảy năm tại tuyến đập Sông Quao ở bảng sau:
Q0 (m3/s) |
M0 (l/s.km2) |
Cv |
Cs |
Q (m3/s) |
||
25% |
50% |
75% |
||||
5,03 |
17 |
0,53 |
1,80 |
6,22 |
4,45 |
3,21 |
Đặc trưng dòng chảy lũ tại tuyến đập Sông Quao ở bảng sau:
Đặc trưng |
Lũ P = 1% |
Lũ P = 0,2% |
Qmax (m3/s) W (106m3) |
868 84 |
1208 110 |
Lưu vực sông Đan Sách tính đến tuyến đập dâng có diện tích F = 131 km2, nằm trong vùng mưa lớn, lượng mưa trung bình hàng năm X0 = 2000 mm. Dòng chảy năm phong phú.
Đặc trưng dòng chảy năm tại tuyến đập dâng Đan Sách ở bảng sau:
Q0 (m3/s) |
M0 (l/s.km2) |
Cv |
Cs |
Q (m3/s) |
||
25% |
50% |
75% |
||||
5,01 |
38,2 |
0,18 |
0,26 |
5,61 |
4,97 |
4,37 |
Tổng hợp đặc trưng dòng chảy đến ở tuyến đập hồ Sông Quao ở bảng sau:
Q0 (m3/s) |
M0 (l/s.km2) |
Cv |
Cs |
Q m3/s |
||
25% |
50% |
75% |
||||
8,49 |
28,7 |
0,35 |
2,21 |
9,52 |
7,55 |
6,44 |
2. Nhiệm vụ của hồ chứa nước Sông Quao
Cấp nước tưới cho 8120 ha lúa vụ Hè Thu và một vụ thuốc lá Đông Xuân xen màu.
Cấp nước cho sinh hoạt với lưu lượng Q = 0,231 m3/s,
Cấp nước cho công nghiệp với lưu lượng Q = 0,194 m3/s.
3. Các chỉ tiêu thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ Sông Quao.
Diện tích lưu vực: Flv = 296 km2
Cấp công trình: cấp III
Tưới đảm bảo với P = 75%
Lũ thiết kế P = 1%
Lũ kiểm tra P = 0,2%
Mực nước chết, MNC = +72,00 m
Mực nước dâng bình thường, MNDBT = +89,00 m
Mực nước gia cường, MNGC = 91,00 m
Dung tích chết, WC = 5,70 triệu m3
Dung tích toàn bộ, WTB = 73,00 triệu m3
Dung tích hữu ích, Whi = 67,30 triệu m3
Cao trình đỉnh đập, Zđ = 92,00 m
Cao trình đỉnh tường chắn sóng, Z = 93,00 m
Tràn xả lũ có cửa – 3 khoang
B x H = 3 x (6 x 9) m
Cao trình ngưỡng, Zn = 81,00 m
Cống lấy nước:
Kích thước BxH = 2m x 2,5m
Chiều dài, L = 137,50 m
Cao trình ngưỡng, Zn = 68 m
Đập phụ:
Có 4 đập phụ
Bề rộng mặt đập 6 m
Cao trình đỉnh đập 91 m
Chế độ điều tiết: Điều tiết năm.
Hệ thống kênh tưới.
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG QUAO
1. Các văn bản pháp quy
Luật Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (năm 2001).
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002 - Hồ chứa nước - Công trình Thuỷ lợi, Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (của Bộ Nông nghiệp & PTNT).
Các Tiêu chuẩn, Quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước (của Bộ Nông nghiệp & PTNT và các cơ quan chức năng).
Các văn bản của UBND tỉnh Bình Thuận (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hồ chứa nước Sông Quao.
Quy trình quản lý vận hành các công trình đầu mối (N0 153Đ - 06 - QTQL1).
Quy trình quản lý khai thác hệ thống kênh (N0 153Đ - 06 - QTQL2).
2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thuỷ văn
Các tài liệu khí tượng thuỷ văn dùng trong thiết kế hồ chứa nước Sông Quao.
Các tài liệu mưa, mực nước hồ; các số liệu trong quá trình tích, xả nước của Xí nghiệp KTCTTL Hàm Thuận Bắc - Công ty KTCTTL Bình Thuận từ năm 1998 đến năm 2002.
Các tài liệu, số liệu để lập Quy trình vận hành công trình đầu mối.
3. Mục tiêu và yêu cầu
Phải đảm bảo an toàn cho công trình khi gặp lũ thiết kế P = 1% và khi gặp lũ kiểm tra P = 0,2%.
Theo số liệu thống kê của Xí nghiệp KTCTTL Hàm Thuận Bắc - Công ty KTCTTL Bình Thuận, đã tính toán khả năng của hồ Sông Quao có thể:
Cấp nước tưới cho 7.300 ha lúa vụ Mùa
Cấp nước tưới cho 5.350 ha lúa vụ Hè thu
Cấp nước tưới cho 5.750 ha lúa vụ Đông xuân
Cấp nước cho sinh hoạt với lưu lượng Q = 0,231 m3/s
Cấp nước cho công nghiệp với lưu lượng Q = 0,194 m3/s
CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG TRA
Phụ lục III.1 : |
Bảng số liệu dòng chảy đến hồ |
Phụ lục III.2 : |
Kết quả tính toán nước dùng cho tưới |
Phụ lục III.3 : |
Lượng nước dùng tại đầu mối. |
Phụ lục III.4 : |
Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ |
Phụ lục III.5 : |
Biểu đồ điều phối hồ chứa nước Sông Quao |
Phụ lục III.6 : |
Mực nước thực đo hồ Sông Quao từ năm 1996 đến năm 2002 |
Phụ lục III.7 : |
Biểu đồ và bảng tra quan hệ mực nước, dung tích hồ chứa nước Sông Quao |
Bảng 7: Lưu lượng bình quân tháng tại tuyến đập Sông Quao đã được chuyển nước từ Đan Sách
Năm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
B. q |
1981 |
2,26 |
1,57 |
0,770 |
0,970 |
2,73 |
10,9 |
7,13 |
9,94 |
12,7 |
20,3 |
9,07 |
2,92 |
6,78 |
1982 |
1,39 |
0,750 |
2,47 |
3,30 |
4,34 |
5,57 |
6,03 |
5,66 |
10,8 |
13,5 |
7,57 |
3,03 |
5,37 |
1983 |
1,36 |
0,780 |
0,510 |
0,580 |
1,56 |
5,04 |
8,26 |
14,3 |
9,94 |
23,6 |
11,8 |
3,04 |
6,73 |
1984 |
1,42 |
0,670 |
0,440 |
1,22 |
4,37 |
6,54 |
8,26 |
16,2 |
16,8 |
32,8 |
6,54 |
2,82 |
8,17 |
1985 |
1,56 |
0,910 |
0,760 |
2,77 |
8,55 |
10,3 |
7,74 |
6,02 |
12,3 |
23,9 |
7,53 |
4,11 |
7,21 |
1986 |
1,93 |
1,19 |
1,04 |
1,25 |
4,32 |
5,05 |
5,98 |
12,0 |
25,0 |
26,3 |
12,4 |
5,63 |
8,51 |
1987 |
2,20 |
1,02 |
0,690 |
1,07 |
1,58 |
3,37 |
5,62 |
11,4 |
21,3 |
21,7 |
13,3 |
5,36 |
7,39 |
1988 |
2,24 |
1,47 |
0,940 |
1,08 |
1,98 |
5,72 |
6,25 |
5,74 |
17,9 |
19,2 |
13,5 |
3,02 |
6,59 |
1989 |
1,57 |
0,880 |
1,29 |
1,80 |
7,08 |
9,44 |
17,54 |
8,32 |
15,8 |
25,7 |
5,50 |
2,50 |
8,13 |
1990 |
1,41 |
0,900 |
0,920 |
0,730 |
1,05 |
8,01 |
5,50 |
7,11 |
15,8 |
13,7 |
18,0 |
3,21 |
6,36 |
1991 |
1,78 |
0,970 |
0,900 |
1,14 |
3,71 |
4,43 |
9,82 |
9,04 |
17,3 |
19,2 |
6,20 |
2,37 |
6,41 |
1992 |
1,18 |
0,820 |
0,680 |
1,51 |
4,00 |
14,9 |
10,5 |
13,9 |
7,57 |
23,6 |
8,04 |
2,86 |
7,46 |
1993 |
1,51 |
0,810 |
1,41 |
1,56 |
6,73 |
8,37 |
8,41 |
6,57 |
14,5 |
29,0 |
7,75 |
4,69 |
7,60 |
1994 |
2,32 |
1,61 |
1,18 |
1,92 |
8,44 |
7,35 |
9,42 |
9,51 |
17,6 |
23,7 |
7,94 |
4,26 |
7,93 |
1995 |
2,02 |
1,50 |
1,22 |
1,38 |
1,56 |
5,05 |
12,4 |
9,33 |
33,7 |
34,9 |
7,44 |
3,41 |
9,50 |
1996 |
1,90 |
1,24 |
0,830 |
3,76 |
14,8 |
12,2 |
8,84 |
9,25 |
18,7 |
33,3 |
32,4 |
7,19 |
12,0 |
1997 |
2,92 |
2,74 |
1,80 |
4,26 |
7,23 |
7,67 |
9,61 |
13,9 |
21,6 |
21,0 |
8,20 |
3,40 |
8,69 |
1998 |
1,47 |
0,920 |
0,510 |
1,20 |
4,94 |
4,78 |
9,82 |
11,2 |
18,4 |
36,6 |
27,6 |
20,2 |
11,5 |
1999 |
5,98 |
2,19 |
2,18 |
8,28 |
28,4 |
26,2 |
15,7 |
25,0 |
21,9 |
25,7 |
17,4 |
6,88 |
15,5 |
2000 |
3,35 |
1,97 |
1,96 |
5,40 |
6,9 |
15,3 |
18,8 |
17,2 |
17,8 |
38,3 |
21,0 |
11,2 |
13,3 |
2001 |
5,34 |
2,63 |
2,06 |
3,14 |
3,45 |
6,96 |
7,73 |
10,8 |
13,0 |
20,2 |
7,99 |
3,18 |
7,21 |
B.quân |
2,24 |
1,31 |
1,17 |
2,30 |
6,08 |
8,72 |
9,49 |
11,1 |
17,2 |
25,1 |
12,2 |
5,01 |
8,49 |
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG CHO TƯỚI
a. Mức tưới tại mặt ruộng cho các loại cây trồng
Cây trồng |
M (m3/ha) |
||||||||||||
XI |
XII |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
Tổng |
|
Lúa ĐX |
554 |
2635 |
2059 |
2260 |
2183 |
290 |
|
|
|
|
|
|
9981 |
Lúa HT |
|
|
|
|
|
652 |
2590 |
1256 |
1339 |
286 |
|
|
6123 |
Lúa Mùa |
1.084 |
|
|
|
|
|
|
|
53 |
2050 |
1035 |
843 |
5065 |
b. Hệ số tưới của hệ thống
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
q (l/sha) |
1,05 |
1,16 |
1,12 |
0,51 |
1,33 |
0,64 |
0,69 |
1,05 |
0,53 |
0,44 |
0,65 |
1,36 |
c. Tổng lượng nước yêu cầu tưới tại đầu mối
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Tổng |
W (106m3) |
14,633 |
16,061 |
15,514 |
6,408 |
17,267 |
8,373 |
9,443 |
21,860 |
10,074 |
8,205 |
14,488 |
18,726 |
161,052 |
PHỤ LỤC III.3
BẢNG TỔNG HỢP LƯỢNG NƯỚC DÙNG TẠI ĐẦU MỐI
Tháng |
W ( 106m3) |
|||
Nước tưới |
Nước công nghiệp |
Nước sinh hoạt |
Tổng cộng |
|
I |
14,633 |
0,520 |
0,619 |
15,772 |
II |
16,061 |
0,469 |
0,559 |
17,089 |
III |
15,514 |
0,520 |
0,619 |
16,653 |
IV |
6,408 |
0 |
0,599 |
7,007 |
V |
17,267 |
0 |
0,619 |
17,886 |
VI |
8,373 |
0 |
0,599 |
8,972 |
VII |
9,443 |
0 |
0,619 |
10,062 |
VIII |
21,86 |
0 |
0,619 |
22,479 |
IX |
10,074 |
0 |
0,599 |
10,673 |
X |
8,205 |
0 |
0,619 |
8,824 |
XI |
14,488 |
0,503 |
0,599 |
15,59 |
XII |
18,726 |
0,520 |
0,619 |
19,865 |
Tổng |
161,052 |
2,532 |
7,288 |
170,872 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ
1. Trường hợp tính toán
Lũ thiết kế : P = 1%
Lũ kiểm tra: P = 0,2%
Mở một cửa xả tràn, mở hai cửa xả tràn, mở 3 cửa xả tràn
Mực nước trước lũ : H = +89,00 m
2. Kết quả tính toán.
Trường hợp điều tiết |
Đặc trưng |
Z trước lũ = 89,00 m |
Ghi chú |
|
1% |
0,2% |
|
||
Mở 1 cửa xả tràn |
Qxả (m3/s) Zmax (m) |
439 92,88 |
|
|
Mở 2 cửa xả tràn |
Qxả (m3/s) Zmax (m) |
640 90,91 |
801 92,18 |
|
Mở 3 cửa xả tràn |
Qxả (m3/s) Zmax (m) |
781 89,36 |
960 90,61 |
|
3. Kết luận.
- Khi hồ đã tích đến mực nước H = +89,00 m mà gặp lũ thiết kế P = 1%, phải mở tối thiểu hai cửa tràn xả lũ.
- Khi hồ đã tích đến mực nước H = +89,00 m mà gặp lũ kiểm tra P = 0,2%, phải mở cả ba cửa tràn xả lũ.
Bảng toạ độ đường phòng phá hoại và đường hạn chế cấp nước
Tháng |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XIi |
i |
II |
IIi |
IV |
V |
VI |
H1(m) |
72,00 |
80,00 |
84,30 |
84,60 |
88,10 |
89,00 |
89,00 |
88,80 |
86,50 |
83,30 |
79,50 |
77,80 |
72,00 |
H2(m) |
72,00 |
72,60 |
72,60 |
72,40 |
76,10 |
85,00 |
88,00 |
85,40 |
82,60 |
78,40 |
73,00 |
72,40 |
72,00 |
|
MỰC NƯỚC THỰC ĐO HỒ SÔNG QUAO TỪ NĂM 1996 ĐẾN 2002
Đặc trưng |
96-97 |
97-98 |
98-99 |
99-00 |
00-01 |
01-02 |
||
Vụ đông xuân |
Tháng 11 |
Hmax |
87,92 |
88,63 |
89,48 |
89,26 |
89,6 |
87,00 |
Ngày |
20 |
12 |
8 |
28 |
16 |
4 |
||
Hmin |
85,73 |
87,70 |
88,70 |
88,15 |
87,35 |
85,95 |
||
Ngày |
9 |
1 |
1 |
6 |
1 |
30 |
||
Tháng 12 |
Hmax |
87,31 |
88,12 |
89,50 |
89,25 |
89,32 |
85,92 |
|
Ngày |
30 |
1 |
19 |
1 |
12 |
1 |
||
Hmin |
85,86 |
86,45 |
88,64 |
88,6 |
88,50 |
84,60 |
||
Ngày |
2 |
31 |
14 |
30 |
31 |
31 |
||
Tháng 1 |
Hmax |
87,22 |
86,38 |
88,23 |
88,55 |
88,45 |
84,52 |
|
Ngày |
1 |
1 |
7 |
1 |
1 |
1 |
||
Hmin |
86,39 |
83,70 |
88,42 |
86,18 |
85,90 |
82,32 |
||
Ngày |
31 |
31 |
31 |
31 |
31 |
31 |
||
Tháng 2 |
Hmax |
86,35 |
83,61 |
88,40 |
86,10 |
85,75 |
82,20 |
|
Ngày |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
Hmin |
84,95 |
80,57 |
86,58 |
83,38 |
82,10 |
78,40 |
||
Ngày |
28 |
28 |
28 |
29 |
28 |
28 |
||
Tháng 3 |
Hmax |
84,89 |
80,51 |
86,52 |
83,35 |
82,00 |
78,30 |
|
Ngày |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
Hmin |
83,53 |
77,80 |
85,19 |
83,00 |
80,90 |
76,40 |
||
Ngày |
31 |
28 |
26 |
12 |
18 |
26 |
||
Tháng 4 |
Hmax |
84,14 |
77,95 |
86,50 |
86,18 |
81,60 |
76,40 |
|
Ngày |
28 |
15 |
30 |
13 |
16 |
1 |
||
Hmin |
83,50 |
76,90 |
85,19 |
83,12 |
81,03 |
75,35 |
||
Ngày |
1 |
16 |
5 |
3 |
30 |
25 |
||
Vụ hè thu |
Tháng 5 |
Hmax |
83,94 |
78,50 |
88,10 |
83,70 |
81,00 |
75,57 |
Ngày |
1 |
19 |
31 |
1 |
1 |
16 |
||
Hmin |
82,40 |
77,74 |
86,03 |
79,75 |
79 |
74,37 |
||
Ngày |
31 |
30 |
20 |
31 |
31 |
28 |
||
Tháng 6 |
Hmax |
82,74 |
77,97 |
88,10 |
80,05 |
78,00 |
75,62 |
|
Ngày |
10 |
3 |
1 |
3 |
1 |
25 |
||
Hmin |
80,00 |
74,58 |
85,82 |
78,50 |
74,50 |
74,26 |
||
Ngày |
24 |
30 |
26 |
28 |
28 |
4 |
||
Tháng 7 |
Hmax |
80,00 |
74,43 |
87,55 |
83,48 |
77,29 |
75,57 |
|
Ngày |
2 |
1 |
29 |
21 |
16 |
14 |
||
Hmin |
80,00 |
71,30 |
86,00 |
78,00 |
74,30 |
73,55 |
||
Ngày |
30 |
27 |
24 |
1 |
31 |
31 |
||
Vụ mùa |
Tháng 8 |
Hmax |
84,20 |
73,36 |
87,70 |
82,80 |
77,50 |
79,70 |
Ngày |
27 |
31 |
30 |
1 |
31 |
31 |
||
Hmin |
80,00 |
70,00 |
86,00 |
80,90 |
72,30 |
72,30 |
||
Ngày |
9 |
16 |
20 |
21 |
14 |
13 |
||
Tháng 9 |
Hmax |
85,30 |
81,60 |
87,70 |
85,82 |
79,30 |
81,91 |
|
Ngày |
23 |
30 |
29 |
30 |
30 |
28 |
||
Hmin |
82,50 |
73,43 |
85,95 |
81,15 |
75,60 |
80,20 |
||
Ngày |
14 |
5 |
18 |
15 |
22 |
1 |
||
Tháng 10 |
Hmax |
87,75 |
89,20 |
89,20 |
87,00 |
87,00 |
89,54 |
|
Ngày |
25 |
18 |
27 |
28 |
30 |
31 |
||
Hmin |
85,20 |
81,91 |
86,70 |
85,82 |
79,90 |
81,90 |
||
Ngày |
1 |
1 |
5 |
2 |
1 |
2 |
BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG QUAO
Bảng toạ độ quan hệ Z ~ W
Z(m) |
,0 |
,1 |
,2 |
,3 |
,4 |
,5 |
,6 |
,7 |
,8 |
,9 |
72 |
5,70 |
5.93 |
6,16 |
6,39 |
6,62 |
6,85 |
7,08 |
7,31 |
7,54 |
7,77 |
73 |
8,00 |
8,21 |
8,41 |
8,62 |
8,82 |
9,03 |
9,23 |
9,44 |
9,64 |
9,85 |
74 |
10,05 |
10,36 |
10,67 |
10,98 |
11,29 |
11,60 |
11,91 |
12,22 |
12,53 |
12,84 |
75 |
13,15 |
13,46 |
13,76 |
14,07 |
14,37 |
14,68 |
14,98 |
15,29 |
15,59 |
15,90 |
76 |
16,20 |
16,50 |
16,80 |
17,09 |
17,39 |
17,69 |
17,99 |
18,29 |
18,58 |
18,88 |
77 |
19,18 |
19,46 |
19,74 |
20,03 |
20,31 |
20,59 |
20,87 |
21,15 |
21,44 |
21,72 |
78 |
22,00 |
22,35 |
22,70 |
23,05 |
23,40 |
23,75 |
24,10 |
24,45 |
24,80 |
25,15 |
79 |
25,50 |
25,84 |
26,17 |
26,51 |
26,84 |
27,18 |
27,51 |
27,85 |
28,18 |
28,52 |
80 |
28,85 |
29,22 |
29,58 |
29,95 |
30,31 |
30,68 |
31,04 |
31,41 |
31,77 |
32,14 |
81 |
32,50 |
32,93 |
33,35 |
33,78 |
34,20 |
34,63 |
35,05 |
35,48 |
35,90 |
36,33 |
82 |
36,75 |
37,18 |
37,60 |
38,03 |
38,45 |
38,88 |
39,03 |
39,73 |
40,15 |
40,58 |
83 |
41,00 |
41,45 |
41,90 |
42,35 |
42,80 |
43,25 |
43,70 |
44,15 |
44,06 |
45,05 |
84 |
45,50 |
46,00 |
46,50 |
47,00 |
47,50 |
48,00 |
48,50 |
49,00 |
49,50 |
50,00 |
85 |
50,50 |
50,99 |
51,48 |
51,97 |
52,46 |
52,95 |
53,44 |
53,95 |
54,42 |
54,91 |
86 |
55,40 |
55,94 |
56,48 |
57,02 |
57,56 |
58,10 |
58,64 |
59,18 |
59,72 |
60,26 |
87 |
60,80 |
61,38 |
61,96 |
62,54 |
63,12 |
63,70 |
64,28 |
64,86 |
65,44 |
66,02 |
88 |
66,60 |
67,24 |
67,88 |
68,52 |
69,16 |
69,80 |
70,44 |
71,08 |
71,72 |
72,36 |
89 |
73,00 |
73,70 |
74,40 |
75,10 |
75,80 |
76,50 |
77,20 |
77,90 |
78,60 |
79,30 |
90 |
80,00 |
80,62 |
81,23 |
81,85 |
82,47 |
83,90 |
83,70 |
84,32 |
84,94 |
85,55 |
91 |
86,17 |
86,87 |
87,57 |
88,27 |
88,97 |
89,68 |
90,38 |
91,08 |
91,78 |
92,48 |
92 |
93,18 |
93,96 |
94,74 |
95,53 |
96,31 |
97,09 |
97,87 |
98,65 |
99,44 |
100,2 |
93 |
101,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|