Quyết định 523/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội của tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 523/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/04/2013 |
Ngày có hiệu lực | 18/04/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Linh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 523/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 18 tháng 04 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 165/2011/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 278/2011/QĐ-UBND ngày 02/8/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 356/TTr-LĐTB&XH,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI; UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 523/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
1 |
Đăng ký công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
VL-ATLĐ |
Sở Lao động - TB&XH |
2 |
Miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội. |
PCTNXH |
Sở Lao động - TB&XH |
3 |
Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
BTXH |
Sở Lao động - TB&XH |
4 |
Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi. |
BTXH |
Sở Lao động - TB&XH |
5 |
Gia hạn Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi. |
BTXH |
Sở Lao động - TB&XH |
6 |
Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội. |
BTXH |
Sở Lao động - TB&XH |
B |
Thủ tục hành chính cấp huyện |
|
|
1 |
Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
BTXH |
Phòng LĐ-TB&XH huyện |
2 |
Cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
BTXH |
Phòng LĐ-TB&XH huyện |
3 |
Hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng. |
BTXH |
UBND huyện |
4 |
Trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật |
BTXH |
UBND huyện |
5 |
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật |
BTXH |
UBND huyện |
6 |
Thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật khi đối tượng thay đổi nơi cư trú. |
BTXH |
UBND huyện |
7 |
Tiếp nhận đối tượng hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật khi đối tượng thay đổi nơi cư trú. |
BTXH |
UBND huyện |
C |
Thủ tục hành chính cấp xã |
|
|
1 |
Miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện tại gia đình, cộng đồng. |
PCTNXH |
UBND xã |
2 |
Hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. |
BTXH |
UBND xã |
3 |
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật, cấp lại Giấy xác nhận mức độ khuyết tật trong trường hợp thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật |
BTXH |
UBND xã |
4 |
Đề nghị Giám định mức độ khuyết tật. |
BTXH |
UBND xã |
5 |
Trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật |
BTXH |
UBND xã |
6 |
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật |
BTXH |
UBND xã |
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và xã hội để đăng ký công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa.
- Địa chỉ: Số 52 đường Ngô Gia Tự - TP Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 02403.529.266 - Fax: 02403.858.739.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 523/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 18 tháng 04 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 165/2011/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 278/2011/QĐ-UBND ngày 02/8/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 356/TTr-LĐTB&XH,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI; UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 523/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
1 |
Đăng ký công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
VL-ATLĐ |
Sở Lao động - TB&XH |
2 |
Miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội. |
PCTNXH |
Sở Lao động - TB&XH |
3 |
Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
BTXH |
Sở Lao động - TB&XH |
4 |
Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi. |
BTXH |
Sở Lao động - TB&XH |
5 |
Gia hạn Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi. |
BTXH |
Sở Lao động - TB&XH |
6 |
Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội. |
BTXH |
Sở Lao động - TB&XH |
B |
Thủ tục hành chính cấp huyện |
|
|
1 |
Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
BTXH |
Phòng LĐ-TB&XH huyện |
2 |
Cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
BTXH |
Phòng LĐ-TB&XH huyện |
3 |
Hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng. |
BTXH |
UBND huyện |
4 |
Trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật |
BTXH |
UBND huyện |
5 |
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật |
BTXH |
UBND huyện |
6 |
Thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật khi đối tượng thay đổi nơi cư trú. |
BTXH |
UBND huyện |
7 |
Tiếp nhận đối tượng hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật khi đối tượng thay đổi nơi cư trú. |
BTXH |
UBND huyện |
C |
Thủ tục hành chính cấp xã |
|
|
1 |
Miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện tại gia đình, cộng đồng. |
PCTNXH |
UBND xã |
2 |
Hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. |
BTXH |
UBND xã |
3 |
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật, cấp lại Giấy xác nhận mức độ khuyết tật trong trường hợp thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật |
BTXH |
UBND xã |
4 |
Đề nghị Giám định mức độ khuyết tật. |
BTXH |
UBND xã |
5 |
Trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật |
BTXH |
UBND xã |
6 |
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật |
BTXH |
UBND xã |
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và xã hội để đăng ký công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa.
- Địa chỉ: Số 52 đường Ngô Gia Tự - TP Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 02403.529.266 - Fax: 02403.858.739.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Phòng Việc làm - An toàn lao động (Sở Lao động - TB&XH) tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trình Giám đốc Sở ký, thông báo xác nhận công bố hợp quy đối với hồ sơ đạt yêu cầu.
Bước 3: Chuyển thông báo xác nhận công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân; thông báo trên trang thông tin điện tử (website) của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
1. Bản công bố hợp quy đã được các tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định xác nhận (Phụ lục 07);
2. Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định cấp;
3. Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa (đặc điểm, tính năng, công dụng, hướng dẫn sử dụng);
4. Bản sao có chứng thực kết quả thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa.
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ .
1.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - TB&XH.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Việc làm - ATLĐ, Sở Lao động - TB&XH.
- Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả: Thông báo xác nhận.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản công bố hợp quy đã được các tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định xác nhận (Phụ lục 07)
(Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội)
1.10. Yêu cầu điều kiện: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 95/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
PHỤ LỤC 7
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP
QUY
(Ban hành kèm theo thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27/12/2012 của Bộ Lao
động - Thương binh & Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số: ....................
Tên tổ chức, đơn vị:..................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................ fax: ............................................. mail:..........................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật...):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
................,
ngày ....... tháng ..... năm ........ |
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp cai nghiện tại Trung tâm hoặc thân nhân, gia đình của người đó làm 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Tổ chức Hành chính của Trung tâm.
Bước 2: Giám đốc Trung tâm quyết định thành lập Hội đồng để xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người sau cai nghiện. Thành phần Hội đồng gồm: Phó Giám đốc Trung tâm làm Chủ tịch hội đồng, các thành viên là Trưởng các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ tại Trung tâm, số lượng từ 05 người trở lên.
Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng của Trung tâm họp để xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện, từng trường hợp bằng biên bản. Đối với người không có nơi cư trú rõ ràng, Hội đồng căn cứ đơn đề nghị xét miễn, giảm kinh phí đóng góp và hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở chữa bệnh được lưu tại Trung tâm để xét miễn, giảm.
Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc Giám đốc Trung tâm quyết định mức miễn, giảm đối với từng đối tượng
- Trường hợp không được miễn, giảm Trung tâm có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không được miễn, giảm cho người làm đơn
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến phòng Tổ chức hành chính của Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người đang chấp hành quyết định cai nghiện ma túy tại Trung tâm (Mẫu số 01).
2. Bản sao một trong các loại giấy tờ chứng minh diện miễn, giảm kinh phí đóng góp:
+ Sổ hộ nghèo đối với người thuộc hộ nghèo;
+ Giấy chứng nhận gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Giấy khai sinh đối với người chưa thành niên;
+ Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với người nhiễm HIV/AIDS;
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công;
3. Bản sao Quyết định vào cai nghiện ma túy tại Trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - TB&XH.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả: Quyết định hành chính.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn tờ khai:
Mẫu 01: Đơn đề nghị miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội.
(Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang)
2.10. Yêu cầu điều kiện: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Lao động TB&XH, Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
- Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục; chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 95/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 01 |
......................, ngày ...... tháng ..... năm .......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MIỄN, GIẢM KINH PHÍ ĐÓNG GÓP CỦA NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH BẮC GIANG
Tên tôi là1:
...............................................................................................................................................
Thường trú tại:
...............................................................................................................................................
Tôi là2: ................................... của học viên3 .................................................................. đang chấp hành quyết định cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục lao động Xã hội tỉnh Bắc Giang.
Đề nghị UBND xã (phường, thị trấn)................................................................................. xác nhận hoàn cảnh của gia đình (học viên)................................................................................................................ thuộc diện4:
...............................................................................................................................................
Đồng Kính gửi Trung tâm Giáo dục lao động Xã hội tỉnh Bắc Giang xem xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện ma túy theo quy định.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
NGƯỜI VIẾT ĐƠN |
1: Tên người viết đơn.
2: Quan hệ của người viết với học viên (Bố mẹ, vợ, chồng, con…).
3: Họ và tên học viên.
4: Nêu rõ Gia đình học viên thuộc diện chính sách nào theo pháp lệnh ưu đãi người có công.
3. Thủ tục điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
2) Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng;
3) Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa phương;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.
3.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả: Giấy phép hoạt động
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
1. Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
3. Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định sau:
- Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
- Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
4. Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định, còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
(Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ)
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Quyết định số 95/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
Bước 3: Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
2) Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
3) Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
4) Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả: Quyết định hành chính.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Quyết định số 95/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời gian 01 (một) tháng trước khi hết thời hạn của Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật, cơ sở sản xuất, kinh doanh chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị gia hạn Quyết định công nhận.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định gia hạn cho Cơ sở, thời gian gia hạn là 24 (hai mươi bốn) tháng; hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để gia hạn.
Bước 3: Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Quyết định công nhận đã được cấp (bản copy);
2) Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm theo Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có);
3) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thuơng binh và Xã hội.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả: Quyết định gia hạn
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Quyết định số 95/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng (hoặc thân nhân) phải làm đơn xin vào cơ sở bảo trợ xã hội.
Bước 2: Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng.
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND huyện có văn bản đề nghị gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị của người khuyết tật hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người khuyết tật;
2) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
3) Sơ yếu lý lịch của người khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
4) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
5) Bản sao Sổ hộ khẩu;
6) Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
7) Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
8) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội;
9) Các văn bản, giấy tờ có liên quan khác, nếu có.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định cụ thể
6.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND cấp huyện, UBND cấp xã
6.7. Kết quả:
Quyết định tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai thông tin của người khuyết tật (mẫu số 01)
(Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
6.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Quyết định số 95/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):....................................................................................................
2. Sinh ngày ........... tháng .......... năm ................
3. Giới tính: ..............................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:...........................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
...............................................................................................................................................
6. Dân tộc:...............................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động |
□ |
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
□ |
7.2. Khuyết tật nghe, nói |
□ |
7.5. Khuyết tật trí tuệ |
□ |
7.3. Khuyết tật nhìn |
□ |
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ) ........ |
□ |
8. Mức độ khuyết tật |
□ |
|
|
8.1. Đặc biệt nặng |
□ |
|
|
8.2. Nặng |
□ |
|
|
8.3. Nhẹ |
□ |
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình |
Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo: .....................................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: .................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ............................................................................... và họp ngày ......... tháng ......... năm ............. thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
...............................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ...................................................... thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ gửi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện;
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
Bước 3: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện;
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện;
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật của cơ sở;
2) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
3) Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện sau đây:
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định sau:
+ Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật.
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
+ Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định như trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật đối với các cơ sở do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập mà không thuộc các trường hợp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật tại địa phương
1.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp:
1.7. Kết quả: Giấy phép hoạt động
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
1. Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
3. Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định sau:
- Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
- Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
4. Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định, còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
(Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ)
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
2. Thủ tục điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật cấp huyện
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ gửi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
Bước 3: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện;
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
2) Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng;
3) Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp:
2.7. Kết quả: Giấy phép hoạt động
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
1. Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
3. Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định sau:
- Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
- Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
4. Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định, còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
3. Thủ tục hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gia đình, cá nhân, tổ chức thực hiện mai táng người khuyết tật làm hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng cho người khuyết tật;
2. Bản sao giấy chứng tử của người khuyết tật.
3. Văn bản đề nghị của UBND cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã
3.7. Kết quả: Quyết định hành chính.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
4. Thủ tục trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khuyết tật hoặc gia đình, người thân, người giám hộ của người khuyết tật kê khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai thông tin của người khuyết tật và có bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
Bước 2: Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội) tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Khi hết thời gian niêm yết công khai kết luận của hội đồng xét duyệt, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được trợ cấp xã hội
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu 01)
2) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
3) Bản sao Sổ hộ khẩu;
4) Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
5) Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;
6) Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
7) Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội.
8) Công văn đề nghị của UBND xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã
4.7. Kết quả: Quyết định hành chính.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai thông tin của người khuyết tật (mẫu số 01)
(Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
4.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I.
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):....................................................................................................
2. Sinh ngày ............... tháng .......... năm ................
3. Giới tính: ..............................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:...........................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Nơi sinh:..............................................................................................................................
6. Dân tộc:...............................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động |
□ |
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
□ |
7.2. Khuyết tật nghe, nói |
□ |
7.5. Khuyết tật trí tuệ |
□ |
7.3. Khuyết tật nhìn |
□ |
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ) ........ |
□ |
8. Mức độ khuyết tật |
□ |
|
|
8.1. Đặc biệt nặng |
□ |
|
|
8.2. Nặng |
□ |
|
|
8.3. Nhẹ |
□ |
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình |
Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo: .....................................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
Phần II.
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: .................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ............................................................................................... và họp ngày ......... tháng ......... năm ............. thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
...............................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ...................................................... thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
5. Thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khuyết tật hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người khuyết tật kê khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai thông tin của người khuyết tật và có bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
Bước 2: Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội) tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Khi hết thời gian niêm yết công khai kết luận của hội đồng xét duyệt, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được hỗ trợ kinh phí chăm sóc;
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
а) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng bao gồm:
1) Tờ khai thông tin hộ gia đình (Mẫu 02);
2) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
3) Bản sao Sổ hộ khẩu;
4) Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu 01) hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
5) Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội.
6) Công văn đề nghị của UBND xã.
* Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc
1) Đơn của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) về đủ điều kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc theo quy định;
2) Tờ khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc (Mẫu 03)
3) Bản sao Sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc;
4) Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu 01);
5) Bản sao Sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết tật, nếu có;
6) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
7) Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
8) Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội.
9) Công văn đề nghị của UBND xã.
* Hồ sơ hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi theo quy định như sau:
1) Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
2) Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con dưới 36 tháng tuổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã
5.7. Kết quả: Quyết định hành chính.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Tờ khai thông tin của người khuyết tật (mẫu số 01)
2. Tờ khai thông tin hộ gia đình (mẫu số 02)
3. Tờ khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc (mẫu số 03)
4. Đơn của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật (mẫu số 4)
(Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
5.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):....................................................................................................
2. Sinh ngày ............... tháng .......... năm ................
3. Giới tính: ..............................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:...........................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Nơi sinh:..............................................................................................................................
6. Dân tộc:...............................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động |
□ |
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
□ |
7.2. Khuyết tật nghe, nói |
□ |
7.5. Khuyết tật trí tuệ |
□ |
7.3. Khuyết tật nhìn |
□ |
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ) ........ |
□ |
8. Mức độ khuyết tật |
□ |
|
|
8.1. Đặc biệt nặng |
□ |
|
|
8.2. Nặng |
□ |
|
|
8.3. Nhẹ |
□ |
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình |
Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo: .....................................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: .................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của .......................................................................................... và họp ngày ......... tháng ......... năm ............. thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
...............................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ...................................................... thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên chủ hộ:
.................................................................................................................................
2. Dân tộc:
3. Năm sinh:
4. Giới tính:
5. Số nhân khẩu trong hộ: ......................................... người
1. Số người trong độ tuổi lao động: .......... người |
2. Số người có việc làm: .......... người |
6. Số người khuyết tật (NKT) trong hộ: ................................... người
1. Số NKT sống trong cơ sở xã hội: ............ người |
2. Số NKT đang sống ở nhà: ........... người |
||
7. Hộ thuộc hộ nghèo |
1. Có □ |
2. Không □ |
|
8. Hộ thuộc hộ người có công |
1. Có □ |
2. Không □ |
|
|
|
|
|
9. NKT, hộ gia đình NKT được hưởng loại chính sách nào sau đây:
Loại chính sách |
|
1. Trợ cấp xã hội/nuôi dưỡng trong cơ sở BTXH |
|
2. Hỗ trợ khám, chữa bệnh, CSSK |
|
3. Hỗ trợ chỉnh hình, phục hồi chức năng |
|
10. Các loại giấy tờ kèm theo tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ...................................................................................................
2. Sinh ngày ....... tháng .... năm ............
3. Giới tính: .............................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:...........................................................................................
5. Nơi sinh:..............................................................................................................................
6. Dân tộc:...............................................................................................................................
7. Thuộc hộ gia đình:.................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thực tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Xác nhận của UBND xã |
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ......... |
Tên tôi là ....................................................
sinh năm .............................................. hiện đang cư trú tại
(ghi rõ địa chỉ)
..........................................................................................................................................................
...................................................... Bản thân và gia đình có đủ
điều kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật theo quy định tại Điều ...Thông
tư số /2012/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2012
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Người khuyết tật và các quy định của pháp luật có
liên quan khác; đồng thời ông (bà)
................................................................ là người
khuyết tật thuộc diện được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhưng có
nguyện vọng được sống tại cộng đồng do tôi nuôi dưỡng, chăm sóc.
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông (bà) .......................... và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố xem xét trợ cấp xã hội hằng tháng cho ông (bà) ...................................................... theo quy định.
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật theo quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Ngày
tháng năm 20.... |
Ngày
tháng năm 20.... |
Ngày
tháng năm 20.... Ủy ban nhân dân ................. xác nhận đơn trên là đúng và ông/bà ............. có đầy đủ điều kiện để nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật theo quy định, đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét đơn để trợ cấp xã hội cho đối tượng theo quy định TM. UBND xã |
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng đang được hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc chuyển đi nơi khác và có đơn đề nghị thôi nhận trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc ở nơi cư trú cũ và đề nghị nhận trợ cấp ở nơi cư trú mới gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cũ quyết định thôi hưởng trợ cấp, hỗ trợ kinh phí chăm sóc và giấy giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú mới của đối tượng, gửi kèm theo hồ sơ đang hưởng trợ cấp của đối tượng.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị thôi nhận trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc ở nơi cư trú cũ và đề nghị nhận trợ cấp ở nơi cư trú mới
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội.
6.7. Kết quả:
1. Quyết định thôi hưởng trợ cấp, hỗ trợ kinh phí chăm sóc
2. Giấy giới thiệu
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện nơi cư trú mới
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú mới có trách nhiệm xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc theo mức tương ứng của địa phương;
Thời gian hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc tại nơi ở mới từ tháng tiếp theo của tháng thôi hưởng trợ cấp, hỗ trợ kinh phí chăm sóc ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi ở cũ của đối tượng.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc;
2. Giấy giới thiệu của UBND cấp huyện nơi chuyển đi;
3. Hồ sơ đang hưởng trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
7.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội.
7.7. Kết quả: Quyết định hành chính.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
1. Thủ tục miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện tại gia đình, cộng đồng.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người làm đề nghị miễn giảm kinh phí đóng góp cho người cai nghiện tại gia đình, cộng đồng làm 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đuờng bưu điện đến UBND cấp xã nơi cư trú.
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định mức miễn, giảm kinh phí đóng góp đối với từng trường hợp
- Trường hợp không được miễn, giảm UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không được miễn, giảm cho người làm đơn.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Đơn đề nghị miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 02)
2- Bản sao một trong các loại giấy tờ chứng minh diện được miễn, giảm như:
+ Người thuộc hộ nghèo
+ Gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
+ Người chưa thành niên
+ Người thuộc diện bảo trợ xã hội; người khuyết tật
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
1.7. Kết quả: Quyết định hành chính.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn tờ khai:
Mẫu 02: Đơn đề nghị miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện tại gia đình, cộng đồng.
(Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 của UBND tỉnh)
1.10. Yêu cầu điều kiện: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Lao động TB&XH, Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
- Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục; chế độ đóng ghóp và miễn, giảm, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 02 |
......................, ngày ...... tháng ..... năm .......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MIỄN, GIẢM KINH PHÍ ĐÓNG GÓP CỦA NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TỈNH BẮC GIANG
Tên tôi là1:
...............................................................................................................................................
Thường trú tại:
...............................................................................................................................................
Tôi đang chấp hành quyết định cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng kể từ ngày..../..../20.... đến ngày...../ ..../20.....tại2: ...............................................................................................................................................
Hoàn cảnh của tôi thuộc diện3....................................................................................................
Đề nghị UBND xã (phường, thị trấn) ............................................................................ xem xét, miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng theo quy định.
Tôi xin cam kết chấp hành tốt các yêu cầu khi cai nghiện ma túy và tham gia các hoạt động phòng, chống tái nghiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
NGƯỜI VIẾT ĐƠN |
1: Tên người viết đơn.
2: Nơi người viết đơn chấp hành quyết định cai nghiện (gia đình, cộng đồng)
3: Bản thân hoặc gia đình thuộc diện (viết về diện chính sách).
2. Thủ tục hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gia đình, cá nhân, tổ chức thực hiện mai táng người khuyết tật làm hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng cho người khuyết tật;
2. Bản sao giấy chứng tử của người khuyết tật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã
2.7. Kết quả:
Văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Phòng Lao động - TBXH.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật, xác định lại mức độ khuyết tật, hoặc cấp lại Giấy xác nhận mức độ khuyết tật trong trường hợp thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú (khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn).
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ;
b) Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy định; lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá.
Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01 tháng 6 năm 2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật
Bước 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật, Chủ tịch UBND cấp xã niêm yết và thông báo công khai Kết luận của Hội đồng tại trụ sở UBND cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trụ sở UBND cấp xã hoặc Trạm y tế cấp xã, nơi cư trú của người khuyết tật
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật và đề nghị cấp lại Giấy xác nhận mức độ khuyết tật trong trường hợp thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật gồm:
a) Đơn đề nghị (Mẫu số 01).
b) Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có)
c) Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.
2. Hồ sơ đề nghị xác định lại mức độ khuyết tật gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.
b) Bản sao Giấy xác nhận mức độ khuyết tật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã
Cơ quan phối hợp:
3.7. Kết quả: Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị (Mẫu số 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo)
3.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: |
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
(phường, thị trấn).............................................. |
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
Số chứng minh nhân dân:..........................................................................................................
Họ tên người khuyết tật:........................................................................ Nam, Nữ.....................
Sinh ngày ..... tháng ...... năm...................................................................................................
Quê quán:................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại..............................................................................................................
Xã (phường, thị trấn) ......................................................... huyện (quận, thị xã, TP)...................
Tỉnh.........................................................................................................................................
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật.....................................................
...............................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
1. Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;
2. Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa
Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần
Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
Giấy khác (Ghi cụ thể ..............................................................)
|
.............,
ngày ... tháng .... năm 20... |
4. Thủ tục đề nghị Giám định mức độ khuyết tật
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn thiện hồ sơ gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện.
Bước 2. Trường hợp hồ sơ của đối tượng đã hoàn chỉnh theo quy định Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận hồ sơ và cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
Trường hợp hồ sơ khám giám định chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản để Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh hồ sơ.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ khám giám định đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật bao gồm:
a) Giấy giới thiệu của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND xã) nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng cư trú.
b) Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, trong biên bản ghi rõ Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật (bản sao Biên bản).
Trường hợp đối tượng sống ở Trung tâm nuôi dưỡng phải có giấy xác nhận, trong giấy xác nhận ghi rõ họ tên, tuổi, dán ảnh đối tượng, đóng dấu giáp lai của Trung tâm và Trung tâm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xác nhận đó.
c) Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
d) Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
2. Trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, hồ sơ khám giám định gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
b) Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật (bản sao Biên bản).
c) Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có)
d) Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
e) Giấy kiến nghị của người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
3. Trường hợp có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác: Ngoài các giấy tờ như mục 2 nêu trên còn thêm: Bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác thể hiện qua biên bản, giấy kiến nghị, ảnh chụp, băng ghi âm hoặc các hình thức thể hiện khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
4.5. Đối tượng thực hiện: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã.
4.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả:
Chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện
5. Thủ tục trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khuyết tật hoặc gia đình, người thân, người giám hộ của người khuyết tật kê khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai thông tin của người khuyết tật và có bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
Bước 2: Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội) tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phuơng tiện thông tin đại chúng.
Khi hết thời gian niêm yết công khai kết luận của hội đồng xét duyệt, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được trợ cấp xã hội
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND xã;
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu 01)
2) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
3) Bản sao Sổ hộ khẩu;
4) Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
5) Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;
6) Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã
5.7. Kết quả:
Văn bản đề nghị trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật của UBND cấp xã
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai thông tin của người khuyết tật (mẫu số 01)
(Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội)
5.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):....................................................................................................
2. Sinh ngày ............... tháng .......... năm ................
3. Giới tính: ..............................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:...........................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Nơi sinh:..............................................................................................................................
6. Dân tộc:...............................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động |
□ |
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
□ |
7.2. Khuyết tật nghe, nói |
□ |
7.5. Khuyết tật trí tuệ |
□ |
7.3. Khuyết tật nhìn |
□ |
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ) ........ |
□ |
8. Mức độ khuyết tật |
□ |
|
|
8.1. Đặc biệt nặng |
□ |
|
|
8.2. Nặng |
□ |
|
|
8.3. Nhẹ |
□ |
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình |
Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:.....................................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: .................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ..................................................................................... và họp ngày ......... tháng ......... năm ............. thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
...............................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ...................................................... thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
6. Thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật.
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khuyết tật hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người khuyết tật kê khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai thông tin của người khuyết tật và có bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
Bước 2: Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội) tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Khi hết thời gian niêm yết công khai kết luận của hội đồng xét duyệt, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tuợng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được hỗ trợ kinh phí chăm sóc;
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng bao gồm:
a) Tờ khai thông tin hộ gia đình (Mẫu 02);
b) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
c) Bản sao Sổ hộ khẩu;
d) Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu 01) hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc:
a) Đơn của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) về đủ điều kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc theo quy định;
b) Tờ khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc (Mẫu 03)
c) Bản sao Sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người nhận nuôi duỡng, chăm sóc;
d) Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu 01);
đ) Bản sao Sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết tật, nếu có;
e) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
g) Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
3. Hồ sơ hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:
a) Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con dưới 36 tháng tuổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã
6.7. Kết quả:
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật của UBND cấp xã.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Tờ khai thông tin của người khuyết tật (mẫu số 01)
2. Tờ khai thông tin hộ gia đình (mẫu số 02)
3. Tờ khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc (mẫu số 03)
4. Đơn của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật (mẫu số 4)
(Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội)
6.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):....................................................................................................
2. Sinh ngày ............. tháng .......... năm ................
3. Giới tính: ..............................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:...........................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Nơi sinh:..............................................................................................................................
6. Dân tộc:...............................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động |
□ |
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
□ |
7.2. Khuyết tật nghe, nói |
□ |
7.5. Khuyết tật trí tuệ |
□ |
7.3. Khuyết tật nhìn |
□ |
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ) ........ |
□ |
8. Mức độ khuyết tật |
□ |
|
|
8.1. Đặc biệt nặng |
□ |
|
|
8.2. Nặng |
□ |
|
|
8.3. Nhẹ |
□ |
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình |
Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo: .....................................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: .................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ................................................................................... và họp ngày ..... tháng ..... năm ........ thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
...............................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ...................................................... thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên chủ hộ:
.................................................................................................................................
2. Dân tộc:
3. Năm sinh:
4. Giới tính:
5. Số nhân khẩu trong hộ: ......................... người
1. Số người trong độ tuổi lao động: ............ người |
2. Số người có việc làm: ............ người |
6. Số người khuyết tật (NKT) trong hộ: ......................... người
1. Số NKT sống trong cơ sở xã hội: ........... người |
2. Số NKT đang sống ở nhà: ............. người |
||
7. Hộ thuộc hộ nghèo |
1. Có □ |
2. Không □ |
|
8. Hộ thuộc hộ người có công |
1. Có □ |
2. Không □ |
|
|
|
|
|
9. NKT, hộ gia đình NKT được hưởng loại chính sách nào sau đây:
Loại chính sách |
|
1. Trợ cấp xã hội/nuôi dưỡng trong cơ sở BTXH |
|
2. Hỗ trợ khám, chữa bệnh, CSSK |
|
3. Hỗ trợ chỉnh hình, phục hồi chức năng |
|
10. Các loại giấy tờ kèm theo tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
2. Sinh ngày ....... tháng .... năm ............
3. Giới tính: .............................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:
5. Nơi sinh:..............................................................................................................................
6. Dân tộc:...............................................................................................................................
7. Thuộc hộ gia đình:.................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thực tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20.... |
MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ......... |
Tên tôi là ....................................................
sinh năm .............................................. hiện đang cư trú tại
(ghi rõ địa chỉ)
..........................................................................................................................................................
...................................................... Bản thân và gia đình có đủ
điều kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật theo quy định tại Điều ...Thông
tư số /2012/TT-BLĐTBXH ngày
tháng năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật và
các quy định của pháp luật có liên quan khác; đồng thời ông (bà)
........................................... là người khuyết tật thuộc diện được
nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhưng có nguyện vọng được sống tại cộng
đồng do tôi nuôi dưỡng, chăm sóc.
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông (bà) .......................... và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ............................... xem xét trợ cấp xã hội hằng tháng cho ông (bà) ........................................... theo quy định.
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật theo quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Ngày
tháng năm 20.... |
Ngày
tháng năm 20.... |
Ngày
tháng năm 20.... Ủy ban nhân dân ................. xác nhận đơn trên là đúng và ông/bà ............. có đầy đủ điều kiện để nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật theo quy định, đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét đơn để trợ cấp xã hội cho đối tượng theo quy định TM. UBND xã |