ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 522/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TẮC ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI
LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế văn
hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
03/2007/QĐ-BNV ngày 26/02/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy tắc ứng xử của
cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương;
Căn cứ văn bản số 496-TB/TU
ngày 14/12/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy Thông báo kết
luận về Quy tắc ứng xử nơi công cộng và Quy tắc ứng xử trong cơ quan, đơn vị
hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình
số 34/TTr-SVHTT ngày 25/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy tắc ứng xử
của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan thuộc thành
phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị, quận, huyện, thị xã và các bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong các cơ quan thuộc thành phố Hà Nội chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố Hà Nội;
- Các Ban: Tuyên giáo Thành ủy, Dân vận Thành ủy;
- Quận ủy, Huyện ủy, Thị ủy;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội;
- Báo: Hà Nội mới, Kinh tế Đô thị, An ninh Thủ đô;
- VPUB: Các PCVP, các đơn vị thuộc VPUBTP;
- Lưu: VT, KGVXh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
QUY TẮC ỨNG XỬ
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN THUỘC
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
MỤC
LỤC
CHƯƠNG I MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI
Điều 1. Mục
đích
Điều 2.
Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
CHƯƠNG II QUY TẮC ỨNG XỬ CHUNG
Điều 3.
Thời gian làm việc
Điều 4.
Trang phục, tác phong
Điều 5. Ý
thức tổ chức kỷ luật
Điều 6. Sử
dụng phương tiện, tài sản
CHƯƠNG III ỨNG XỬ VỚI NGƯỜI DÂN
Điều 7. Tại
cơ quan làm việc
Điều 8. Tại
khu dân cư và nơi công cộng
CHƯƠNG IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân
Điều 10.
Khen thưởng, kỷ luật
Điều 11.
Điều khoản thi hành
Chương I
MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI
Điều 1. Mục
đích
1. Xây dựng nền hành chính chuyên
nghiệp; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động Thủ đô (sau
đây gọi chung là cán bộ) “KỶ CƯƠNG - TRÁCH NHỆM - TẬN TÌNH - THÂN THIỆN’’.
2. Định hướng cho cán bộ các chuẩn mực
trong giải quyết công việc với tổ chức và công dân, trong
gia đình và xã hội.
3. Góp phần giữ gìn và phát triển
truyền thống văn hóa tốt đẹp của Thủ đô và đất
nước, xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh.
Điều 2. Phạm vi
và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi áp dụng Quy tắc bao gồm:
Các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang và
các đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan) thuộc thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng Quy tắc là tất cả
cán bộ đang làm việc trong các cơ quan thuộc thành phố Hà Nội.
Chương II
QUY TẮC ỨNG XỬ
CHUNG
Điều 3. Thời gian
làm việc
Chấp hành nghiêm quy định về thời
gian làm việc của Nhà nước, của cơ quan; sắp xếp, sử dụng thời gian làm việc khoa học và hiệu
quả.
Điều 4. Trang phục,
tác phong
1. Trang phục công sở lịch sự; đầu
tóc gọn gàng.
2. Tư thế, cử chỉ nghiêm túc; thái độ
niềm nở, khiêm tốn, lễ phép, tôn trọng người giao tiếp; sử dụng ngôn ngữ hòa
nhã, không nói tục.
3. Đeo, cài thẻ tên, phù hiệu, thẻ chức
danh đúng quy định.
4. Không làm việc riêng, gây mất trật
tự trong giờ làm việc.
5. Không hút thuốc tại cơ quan, phòng
làm việc; không sử dụng đồ uống có cồn, nấu nướng trong giờ làm việc.
6. Không đeo tai nghe, bật nhạc, nghe
nhạc, chơi điện tử và các thiết bị giải trí cá nhân trong giờ làm việc.
7. Nơi làm việc ngăn nắp, gọn gàng;
không trưng bày, lưu giữ, phát tán hình ảnh, nội dung văn hóa phẩm đồi trụy, tài liệu chống lại Đảng, Nhà nước.
Điều 5. Ý thức tổ
chức kỷ luật
1. Tự giác chấp hành Hiến pháp, pháp
luật, nội quy, quy chế của cơ quan trong thực thi công vụ; gương mẫu về đạo đức
và lối sống.
2. Chấp hành nghiêm sự phân công của
tổ chức, nhiệm vụ cấp trên giao.
3. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, xây dựng
môi trường làm việc dân chủ, kỷ cương; có tinh thần cầu thị, lắng nghe; cộng
tác, giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
4. Trung thực, thẳng thắn, khách quan
trong báo cáo, đề xuất, tham gia đóng góp
ý kiến với cấp trên.
5. Không phát tán, tung tin, bịa đặt,
xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác.
6. Không tự ý phát ngôn, cung cấp
thông tin, tài liệu không đúng thẩm quyền.
7. Không lạm dụng, không có hành vi
quấy rối người khác dưới mọi hình thức (lời nói, hành động, cử chỉ, tin nhắn...)
8. Không tham gia, tổ chức, lôi kéo
người khác đánh bạc, chơi họ, hụi, lô, đề và các tệ nạn xã hội khác dưới mọi
hình thức.
9. Không quảng cáo, vận động, mời gọi
đồng nghiệp và công dân mua, bán, trao đổi hàng hóa, dịch
vụ có tính chất kinh doanh trong giờ làm việc.
Điều 6. Sử dụng
phương tiện, tài sản
1. Không sử dụng tài sản, thiết bị,
phương tiện công (ô tô, điện thoại, máy vi tính, đồ dùng văn phòng phẩm, hộp
thư...) của cơ quan để phục vụ mục đích cá nhân.
2. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và
các vật tư văn phòng; quản lý chi tiêu đúng việc, đúng quy định.
3. Tích cực tham gia xây dựng, giữ
gìn không gian xanh, sạch, đẹp; môi trường văn hóa thân thiện, văn minh nơi
công sở.
4. Không tàng trữ, sử dụng vật liệu
gây nguy hại, cháy nổ, vũ khí trái quy định tại cơ quan.
Chương III
ỨNG XỬ VỚI NGƯỜI
DÂN
Điều 7. Tại cơ
quan làm việc
1. Giải quyết yêu cầu, công việc của
người dân đúng quy định, quy trình.
2. Giao tiếp, làm việc với người dân
bằng thái độ niềm nở, tận tình, trách nhiệm; ưu tiên hỗ trợ giải quyết công việc với người già, yếu, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, người đau ốm.
3. Không sách nhiễu; gợi ý đưa tiền,
nhận tiền, quà biếu; không hẹn gặp giải quyết
công việc bên ngoài cơ quan và ngoài giờ làm việc.
4. Không gây căng thẳng, bức xúc, dọa
nạt người dân.
5. Nghiêm túc nhận lỗi, nhận khuyết
điểm, thành khẩn tự phê bình, rút kinh
nghiệm khi để xảy ra sai sót.
Điều 8. Tại khu
dân cư và nơi công cộng
1. Tại khu dân cư
a) Vận động gia đình, người thân, những
người xung quanh tham gia thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của nhà nước; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, thực hiện pháp luật,
phòng chống tệ nạn xã hội.
b) Gương mẫu, tránh phô trương, lãng
phí, mục đích trục lợi trong việc tổ chức các hoạt động liên hoan, cưới hỏi,
tang lễ, mừng thọ, sinh nhật, tân gia...
2. Tại nơi công cộng
a) Gương mẫu chấp hành và vận động
người dân thực hiện các nội quy, quy tắc nơi công cộng; không vi phạm các chuẩn
mực về thuần phong mỹ tục, bản sắc văn hóa dân tộc.
b) Không tham gia, xúi giục; kích động
hoặc bao che các hành vi vi phạm pháp luật của người khác.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân
1. Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan Thường
trực triển khai, tổ chức thực hiện Quy tắc ứng xử.
2. Thủ trưởng các cơ quan của Thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai và quán
triệt Quy tắc ứng xử này đến từng cán bộ; kiểm tra, giám
sát, tổ chức đánh giá và kiểm điểm việc thực hiện; đưa vào
tiêu chí để xếp loại thi đua hàng năm.
3. Các cơ quan báo chí của Thành phố
tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Quy tắc ứng xử này tới cán
bộ, nhân dân trong toàn Thành phố để biết
và cùng giám sát việc thực hiện ở các cấp;
phát hiện, cổ vũ, động viên những tập thể và cá nhân thực hiện tốt; phê phán
các tập thể, cá nhân vi phạm.
4. Cán bộ trong các cơ quan thuộc
thành phố Hà Nội, ngoài việc thực hiện nghiêm quy định pháp luật, quy chế, nội
quy của các cơ quan; cần nắm vững, thực hiện đúng, đầy đủ
và vận động, giám sát, nhắc nhở đồng nghiệp cùng thực hiện các quy định của Quy
tắc ứng xử này.
5. Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức công đoàn các cấp của Thành phố có trách nhiệm tổ
chức, vận động, kiểm tra, giám sát đoàn viên, hội viên thực hiện tốt Quy tắc ứng
xử này.
Điều 10. Khen
thưởng, kỷ luật
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động Thủ đô thực hiện tốt Quy tắc ứng xử này sẽ được xem xét biểu dương,
khen thưởng theo quy định.
2. Cán bộ vi phạm các quy định tại
Quy tắc ứng xử này, tùy mức độ, sẽ bị nhắc nhở, phê bình công khai trong các cơ
quan, đơn vị. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định
của pháp luật.
Điều 11. Điều
khoản thi hành
Quy tắc ứng xử này được phổ biến đến
các cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ
trang và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội. Trong quá trình
tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét điều chỉnh
cho phù hợp./.