ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5209/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ XUẤT HÀ
NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2016 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số
326/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về công tác kiểm soát thủ
tục hành chính năm 2024 trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Kế hoạch số
72/KH-UBND ngày 28/02/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc rà soát, đánh giá,
đơn giản hóa thủ tục hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục
hành chính liên thông năm 2024 trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số
1875/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của UBND Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và
chế xuất Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số
2250/QĐ-UBND ngày 27/4/2024 của UBND Thành phố về việc phê duyệt quy trình giải
quyết thủ hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp
và chế xuất Hà Nội;
Theo đề nghị của Ban Quản lý
các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tại Tờ trình số 1736/TTr-BQL ngày
25/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Thông qua Phương án đơn giản hóa 11 thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, quy
hoạch và xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp
và chế xuất Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao
Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được phê
duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân Thành phố đôn đốc Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan liên quan
thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội; Trưởng ban Ban Quản lý các
khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCT UBNDTP Hà Minh Hải;
- VPUBTP: CVP, PCVP C.N.Trang;
các phòng, đơn vị: ĐT, KSTTHC, TTTTĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ XUẤT HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5209/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Thủ tục
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án
đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 02
ngày so với quy định.
- Lý do: Thời gian thực hiện tại
thành phố Hà Nội là 20 ngày (tại Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của
UBND thành phố Hà Nội), thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 18
ngày (giảm 10% thời gian).
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa điểm b, Khoản 2, Điều 26 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
2. Thủ tục
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu
tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 02
ngày so với quy định.
- Lý do: Thời gian thực hiện tại
thành phố Hà Nội là 25 ngày (tại Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của
UBND thành phố Hà Nội), thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 23
ngày (giảm 8% thời gian).
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa điểm b, Khoản 2, Điều 26 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
3. Thủ tục:
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm
11,5 ngày so với quy định.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 50 ngày (cả thời gian thẩm định và phê duyệt), thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 38,5 ngày (giảm 23% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 6, Khoản 9 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
4. Thủ tục:
Cấp giấy phép môi trường (cấp tỉnh)
*Trường hợp 1:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan
trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 3,5
ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 15 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 11,5
ngày (giảm 23% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 9 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
*Trường hợp 2: Đối với các trường
hợp còn lại
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 08
ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 30 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 23
ngày (giảm 27% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
5. Thủ tục:
Cấp đổi giấy phép môi trường (cấp tỉnh)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 3,5
ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 10 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 6,5
ngày (giảm 35% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
6. Thủ tục:
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (cấp tỉnh)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 5,5
ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 15 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 9,5
ngày (giảm 37% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
7. Thủ tục:
Cấp lại giấy phép môi trường (cấp tỉnh)
* Trường hợp 1:
+ Giấy phép hết hạn gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng.
+ Khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện thu hút đầu tư các ngành,
nghề đó (trừ trường hợp ngành, nghề hoặc dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đó khi
đi vào vận hành không phát sinh nước thải công nghiệp phải xử lý để bảo đảm đạt
điều kiện tiếp nhận nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung).
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 5,5
ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 20 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 14,5
ngày (giảm 28% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 5 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
* Trường hợp 2:
+ Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô, công suất,
thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng
phải thực hiện đánh giá tác động môi trường) gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
môi trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chỉ được triển khai thực
hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường;
+ Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng số lượng
nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm vượt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số ô nhiễm mới
vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng nước thải, bụi,
khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; thay đổi nguồn
tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước có yêu cầu bảo vệ
nghiêm ngặt hơn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực
hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép
môi trường.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm
10,5 ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 30 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 19,5
ngày (giảm 35% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
* Trường hợp 3: thuộc trường hợp
2 và thuộc các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan
trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022).
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 04
ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 15 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 11
ngày (giảm 27% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 9 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
8. Thủ tục:
Cấp giấy phép môi trường (cấp huyện)
*Trường hợp 1:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan
trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 3,5
ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 15 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 11,5
ngày (giảm 23% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 9 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
* Trường hợp 2: Các trường hợp
còn lại
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 8,5
ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 30 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 21,5
ngày (giảm 28% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
9. Thủ tục:
Cấp đổi giấy phép môi trường (cấp huyện)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 3,5
ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 10 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 6,5
ngày (giảm 35% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
10. Thủ tục:
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (cấp huyện)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 5,5
ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 15 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 9,5
ngày (giảm 37% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
11. Thủ tục:
Cấp lại giấy phép môi trường (cấp huyện)
* Trường hợp 1:
+ Giấy phép hết hạn gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng.
+ Khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện thu hút đầu tư các ngành,
nghề đó (trừ trường hợp ngành, nghề hoặc dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đó khi
đi vào vận hành không phát sinh nước thải công nghiệp phải xử lý để bảo đảm đạt
điều kiện tiếp nhận nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung).
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 5,5
ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 20 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 14,5
ngày (giảm 28% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 5 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
* Trường hợp 2:
+ Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô, công suất,
thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng
phải thực hiện đánh giá tác động môi trường) gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chỉ được triển khai
thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường;
+ Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng số lượng
nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm vượt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số ô nhiễm mới
vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng nước thải, bụi,
khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; thay đổi nguồn
tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước có yêu cầu bảo vệ
nghiêm ngặt hơn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực
hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép
môi trường.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm
10,5 ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 30 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 19,5
ngày (giảm 35% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
* Trường hợp 3: thuộc trường hợp
2 và thuộc các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan
trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022).
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 4
ngày so với quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành là 15 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 11
ngày (giảm 27% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị
sửa đổi Khoản 9 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường./.