Quyết định 5204/QĐ-BNN-TCTS năm 2014 phê duyệt Dự án Quan trắc môi trường phục vụ nuôi trồng thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 5204/QĐ-BNN-TCTS
Ngày ban hành 05/12/2014
Ngày có hiệu lực 05/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5204 /QĐ-BNN-TCTS

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005;

Căn cứ Luật Thuỷ sản 2003;

Căn cứ Quyết định 3244/QĐ-BNN-KHCN ngày 02/12/2010 Phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực quan trắc môi trường nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2011- 2020;

Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-BNN-TCCB ngày 09/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Phân cấp cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp và Tổng cục Thủy sản một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Tổng cục Thủy sản tại Tờ trình số 2298 /TTr-TCTS- NTTS ngày 28/8/2014 về việc xin chủ trương xây dựng Dự án “Quan trắc môi trường phục vụ nuôi trồng thủy sản”.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án “Quan trắc môi trường phục vụ nuôi trồng thuỷ sản” với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: “Quan trắc môi trường phục vụ nuôi trồng thuỷ sản”.

2. Cơ quan chủ trì: Tổng cục Thủy sản

3. Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thủy sản/Nuôi trồng thủy sản các tỉnh/cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh/thành phố) các tỉnh có vùng nuôi trồng thủy sản tập trung; các Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1, 2, 3.

4. Mục tiêu của Dự án

4.1. Mục tiêu chung

Quan trắc môi trường để phục vụ quản lý và chỉ đạo nuôi trồng thủy sản bền vững, có hiệu quả.

4.2. Mục tiêu cụ thể

- Quan trắc môi trường tại 35 tỉnh trọng điểm có nuôi đối tượng chủ lực có giá trị kinh tế cao như tôm nước lợ (tôm sú và tôm thẻ chân trắng), cá tra, nhuyễn thể, cá rô phi và tôm hùm để đáp ứng yêu cầu chỉ đạo và điều hành sản xuất.

- Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả các hoạt động quan trắc môi trường trong nuôi trồng thủy sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với địa phương.

5. Nội dung và giải pháp của Dự án

5.1. Quan trắc môi trường thường xuyên

Triển khai hoạt động quan trắc đặt tại các khu vực nuôi tập trung của 35 tỉnh có nuôi các đối tượng chủ lực với bộ thông số và tần suất quan trắc môi trường thống nhất (danh sách các tỉnh tham gia Dự án tại phụ lục 1). Đồng thời xây dựng quy chế, cơ chế xử lý số liệu và phân công công tác quan trắc môi trường cụ thể cho các đơn vị thực hiện (chi tiết tại phụ lục 2).

Tôm nước lợ

Quan trắc 105 điểm nuôi tôm nước lợ của 28 tỉnh ở khu vực nước cấp và ao đại diện. Các thông số quan trắc ở vùng nước cấp bao gồm: Nhiệt độ, oxy hòa tan, độ mặn, pH, độ trong, quan trắc với tần suất 1 lần/ngày. Các thông số NH3, NO2, H2S, TSS (tổng chất rắn lơ lửng), OSS (chất rắn hữu cơ lơ lửng), COD (nhu cầu oxy hóa học), mật độ và thành phần tảo độc hại, Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticus, quan trắc với tần suất 2 lần/tháng. Thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng Cd, Hg và P quan trắc với tần suất 3 lần/năm.

Các thông số quan trắc trong ao đại diện bao gồm: Nhiệt độ nước, oxy hòa tan, màu nước, pH, độ trong quan trắc với tần suất 1 lần/ngày. Các thông số độ mặn, độ kiềm, độ cứng, TAN (NH3, NH4+), NO2-, NO3-, PO43-, H2S, TSS (tổng chất rắn lơ lửng), OSS (chất rắn hữu cơ lơ lửng), nhu cầu oxy hóa học (COD), mật độ và thành phần tảo, Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticus, Coliforms quan trắc với tần suất 2 lần/tháng.

Cá tra

Quan trắc 15 điểm tại 5 tỉnh nuôi cá tra ở cả khu vực nước cấp và ao đại diện. Các thông số quan trắc môi trường khu vực nước cấp cho nuôi cá tra bao gồm: Nhiệt độ nước, oxy hòa tan, pH với tần suất 1 lần/ngày. Các thông số NO2-, NH3, PO43-, TSS (tổng chất rắn lơ lửng), nhu cầu oxy hóa học (COD) quan trắc với tần suất 1 lần/tháng. Xác định mật độ và thành phần tảo độc với tần suất 4 lần/tháng. Thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng Cd, Hg và P quan trắc với tần suất 3 lần/năm.

[...]