ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 520/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 23 tháng 03 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM, THÀNH
PHỐ YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 ngày
6 tháng 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan
đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian,
kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-BXD
ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt
Nam;
Căn cứ Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày
23/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2059/QĐ-UBND
ngày 05/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt điều chỉnh cục
bộ một số đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-UBND
ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, lập
quy hoạch chi tiết khu đô thị mới phía Nam thành phố Yên Bái;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 390/TTr-SXD ngày 09/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới
phía Nam, thành phố Yên Bái, với những nội dung như sau:
1. Phạm vi,
ranh giới lập quy hoạch:
- Phạm vi lập quy hoạch: Khu vực lập quy
hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính xã Tân Thịnh và phường Đồng Tâm, thành
phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
- Ranh giới: Phía Bắc giáp đồi cây
lâm nghiệp; phía Nam giáp đường cầu Tuần Quán; phía Đông
giáp quỹ đất quy hoạch trụ sở cơ quan; phía Tây giáp đồi cây lâm nghiệp.
2. Quy mô:
- Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch
48,56ha;
- Quy mô dân số dự kiến: 6.500 người.
3. Tính chất:
Là khu đô thị mới bao gồm các khu ở kết
hợp với các khu dịch vụ, thương mại, các khu công cộng...
cùng với hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, văn minh và hiện đại; môi trường sinh thái hoàn thiện nhằm khai thác hiệu quả các quỹ đất, đáp ứng
nhu cầu về nhà ở, góp phần tích cực vào chương trình phát triển đô thị, phát
triển nhà ở của thành phố Yên Bái và của tỉnh Yên Bái, mang lại lợi nhuận hợp lý cho nhà đầu tư, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
4. Quy hoạch sử dụng
đất:
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất:
Stt
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
Tổng
cộng
|
485585,22
|
100
|
1
|
Đất ở
|
158.671,51
|
32,68
|
1.1
|
Đất ở liền kề
|
80.517,68
|
16,58
|
1.3
|
Đất ở biệt thự
|
44.953,61
|
9,26
|
1.3
|
Đất nhà ở xã hội
|
33.200,22
|
6,84
|
2
|
Đất tái định cư
|
2.443,40
|
0,50
|
3
|
Đất công trình công cộng đô thị
|
18.294,01
|
3,77
|
3.1
|
Đất giáo dục
|
13.610,16
|
2,80
|
|
Trường mầm non
|
7.921,31
|
1,63
|
|
Trường Tiểu học
|
5.688,85
|
1,17
|
3.2
|
Đất y tế
|
955,85
|
0,20
|
3.3
|
Đất nhà văn hóa
|
3.728,00
|
0,77
|
4
|
Đất hỗn hợp thương mại, dịch vụ
|
33.651,83
|
6,93
|
4.1
|
Đất nhà hàng, khách sạn, văn phòng
|
14.081,43
|
2,90
|
4.2
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
19.570,40
|
4,03
|
5
|
Đất cây xanh cảnh quan, thể dục
thể thao
|
64.615,02
|
13,31
|
6
|
Đất quảng trường
|
8.578,55
|
1,77
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
83.007,27
|
17,09
|
8
|
Đất giao thông
|
116.323,62
|
23,96
|
5. Tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan:
- Tổ chức không gian quy hoạch toàn
khu vực theo địa hình kết hợp hình thái không gian theo
tuyến, các chức năng trong khu vực được tổ chức thành từng tuyến kết hợp các cụm
trên cơ sở tận dụng các khu vực có địa hình bằng phẳng để bố trí các chức năng
chính của đô thị theo dạng tập trung. Duy trì, cải tạo các khe tụ thủy, tận dụng các hành lang thoát nước tự nhiên để tiêu thoát nước cho đô thị
một cách thuận tiện nhất.
- Không gian các khu chức năng được bố
trí dựa trên khung cấu trúc hành lang xanh, lõi cây xanh và hệ thống giao thông
chính đô thị.
- Bố cục không gian quy hoạch, kiến
trúc khu chức năng:
+ Khu dân cư đô thị: Dân cư trong khu
vực nghiên cứu được quy hoạch thành 04 phân khu (khu dân cư số 1, 2, 3, 4) dựa
trên địa hình khu vực và hệ thống giao thông, đảm bảo kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng xã hội;
+ Các công trình công cộng (trường học,
trạm y tế, nhà văn hóa, dịch vụ công cộng khu ở... được bố trí vào trung tâm, nằm
liền kề với các đơn vị ở trên cơ sở tính toán cân đối các khu dân cư trong khu
vực quy hoạch;
- Hệ thống công viên, cây xanh cảnh
quan: Bố trí hệ thống cây xanh kết hợp với công viên trung tâm tạo thành lõi
khu đô thị; Hệ thống công viên, cây xanh vừa là vùng cảnh quan thiên nhiên, vừa
có chức năng tạo cảnh quan đô thị và hệ sinh thái cho khu vực; duy trì hệ sinh
thái tự nhiên đồi núi kết hợp với công viên trung tâm tạo thành hành lang xanh đô thị.
6. Định hướng
phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
6.1. Quy hoạch san nền:
- Khống chế cao độ nền tại các điểm
giao nhau của các tuyến đường, các điểm đặc biệt làm cơ sở cho công tác quản lý
và lập dự án trong từng lô đất và các giai đoạn thực hiện quy hoạch.
- Cao độ lựa chọn đất xây dựng ≥
+34,00m theo cao độ đấu nối với đường Tuần Quán và cao độ xây dựng của thành phố
Yên Bái.
- Giải pháp san nền chủ yếu là san gạt
địa hình tạo mặt bằng xây dựng theo tầng bậc, giật cấp theo địa hình tự nhiên kết
hợp với tường chắn và taluy; Các lô đất được san nền theo phương pháp đường đồng
mức với độ dốc tối thiểu 0,4%, dốc ra đường giao thông.
6.2. Quy hoạch giao thông:
- Đường Tuần Quán có mặt cắt 50m, là
tuyến đường đối ngoại chính, kết nối khu vực với các tuyến đường chính và các
khu chức năng của tỉnh và thành phố; Đường trục chính kết nối trung tâm khu vực
với đường Tuần Quán có chỉ giới 40m;
- Tuyến đường quy hoạch từ Báo Yên
Bái đi đường Tuần Quán và đường kết nối khu vực quy hoạch với đường Âu Cơ có chỉ
giới 25m được xác định là tuyến giao thông liên khu vực kết nối với các khu chức
năng của thành phố;
- Các tuyến đường khu vực có chỉ giới
từ 12m - 25m, kết nối khu vực trong đô thị với mạng giao thông đối ngoại hiện hữu
của khu vực lập quy hoạch;
- Các tuyến đường nội bộ khu ở được tổ
chức theo dạng ô bàn cờ kết nối với các tuyến đường khu vực, quy mô mặt cắt từ
12m - 25m;
- Bãi đỗ xe: Bố trí các bãi đỗ xe tập
trung với quy mô từ 0,15 - 0,34ha, bao gồm 07 bãi đỗ xe phục vụ nhu cầu cho các
nhóm nhà ở; đối với những công trình công cộng, khu vui chơi giải trí bãi đỗ xe
được bố trí riêng trong khuôn viên khu vực công trình.
6.3. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Khu vực lập quy hoạch được phân
chia làm 03 lưu vực thoát nước, bao gồm: Lưu vực 1 là khu vực đồi núi, không
san lấp, hướng thoát chính ra các khe tự thủy và suối; Lưu vực 2 ở phía Tây thoát vào cống ngang trên đường Tuần Quán; Lưu vực 3 ở phía Đông thoát vào cống ngang
trên đường Tuần Quán;
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết
kế riêng biệt; hướng thoát chính của khu vực nghiên cứu theo hệ thống giao thông ra các khe tụ thủy, hồ, đầm
tự nhiên sau đó thoát ra suối Tuần Quán và thoát ra sông Hồng.
- Mạng lưới cống
thoát nước đảm bảo thu hết nước mưa trên toàn khu vực nghiên cứu; Mạng lưới thu gom, thoát nước mưa bao gồm hệ thống cống tròn BTCT
D600-D1500 trên đường kết hợp với hệ thống rãnh thu nước mưa phía chân taluy
đào, thoát vào các cống ngang trên đường Tuần Quán.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước nước cấp cho khu vực quy
hoạch được cấp từ các tuyến ống cấp nước sạch của hệ thống cấp nước chung của
thành phố Yên Bái nằm trên đường Tuần Quán cấp cho các khu chức năng tại khu vực;
- Tổng nhu cầu sử dụng nước: 2.330m3/
ng.đ;
- Bố trí trạm bơm tăng áp có công suất
là 1500 m3/ng.đ để đủ áp lực cấp nước cho khu dân cư, dịch vụ thương mại và
công cộng, trường học, y tế.
6.5. Thoát nước thải và vệ sinh
môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Tổng nhu cầu thoát nước thải:
1.354m3/ng.đ;
- Hệ thống thoát nước thải được thiết
kế là hệ thống riêng biệt giữa thoát nước mưa và thoát nước thải; Nước thải của
toàn khu vực được đưa về trạm bơm về trạm xử lý nước thải công suất 1000 m3/ng.đ
nằm ở phía Tây Nam khu vực quy hoạch;
- Dọc theo các tuyến cống thoát nước
thải bố trí các giếng thăm tại điểm xả các công trình, khoảng
cách từ 20-30m/giếng.
b) Vệ sinh môi trường:
- Tổng nhu cầu thải chất rắn là: 8,13
tấn/ ng.đ;
- Toàn bộ rác thải được thu gom và xử
lý tại Nhà máy xử lý rác thải tại xã Văn Tiến, thành phố Yên Bái.
6.6. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho khu
vực quy hoạch được đấu nối vào lưới điện quốc gia 35/22Kv trên
tuyến đường Tuần Quán thông qua các trạm biến áp của từng khu vực và mạng lưới
điện 0,4 Kv xây dựng theo các tuyến giao thông đến từng công trình; Hệ thống
cáp điện trung thế được bố trí ngầm;
- Tổng phụ tải điện khu vực lập quy
hoạch: 18.285 KVA;
- Bố trí hệ thống điện chiếu sáng đô
thị, chiếu sáng công viên, vườn hoa theo hệ thống giao thông
và khu chức năng quy hoạch.
7. Thiết kế đô thị:
Trên cơ sở tổ chức không gian kiến
trúc cảnh khu vực quy hoạch, yêu cầu về thiết kế đô thị đảm bảo tuân thủ các
nguyên tắc sau:
- Đảm bảo sự linh hoạt trong phân chia
các lô đất nhằm đạt được các mục đích đầu tư song và đảm bảo được cơ cấu tổng
thể và đặc điểm khu vực. Nhấn mạnh hình ảnh chủ đạo của khu đô thị bằng đường
trục chính, các không gian công cộng, không gian mở và các
không gian ở, tạo tính liên hoàn trong khu đô thị bằng cấu trúc mạng giao
thông. Sử dụng các hình thức kiến trúc đặc trưng vùng, miền để nhấn mạnh và tạo
hình ảnh đặc trưng cho khu vực.
- Các không gian cây xanh trong khu
dân cư gắn kết với các trung tâm công cộng, kết nối với không gian xanh công
viên trung tâm và hành lang xanh. Khai thác triệt để địa hình tự nhiên, giảm
thiểu khối lượng đào đắp, tiết kiệm đất xây dựng, đảm bảo các hướng thoát nước
tự nhiên và khai thác được các yếu tố tự nhiên để tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan.
- Về bố cục
không gian các khu vực trọng tâm: Toàn khu đô thị xác định 02 khu vực trọng tâm
và 04 cửa ngõ chính vào khu đô thị, đảm bảo kết nối giữa khu đô thị mới và khu
vực đô thị hiện hữu.
8. Đánh giá môi
trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên; phân
tích dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường;
- Đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ
môi trường để đưa để các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến
môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
- Tổng hợp, đề
xuất, sắp xếp thứ tự ưu tiên biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu các vấn đề môi trường còn tồn tại, đề xuất các khu vực cách ly bảo vệ môi
trường (không gian xanh, hành lang bảo vệ suối, các khu vực hạn chế phát triển...);
- Lập kế hoạch giám sát môi trường,
quản lý và quan trắc môi trường theo
quy định hiện hành.
9. Thành phần hồ
sơ.
Thành phần hồ sơ quy hoạch như hồ sơ
kèm theo được Sở Xây dựng thẩm định, trình duyệt theo quy định tại Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Hồ sơ quy hoạch gồm 07 bộ, được lưu
trữ tại Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Yên
Bái và các cơ quan chức năng liên quan để quản lý, sử dụng
theo quy định hiện hành.
Điều 2. Sở Xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân thành
phố Yên Bái, Công ty cổ phần đầu tư TNG Holdings Việt Nam và các đơn vị liên
quan có trách nhiệm:
- Tổ chức bàn giao hồ sơ quy hoạch
cho các đơn vị liên quan; công bố công khai đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị
mới phía Nam, thành phố Yên Bái để
các tổ chức và nhân dân biết, tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch;
- Xây dựng quy định quản lý đô thị;
các cơ chế chính sách, kế hoạch thực hiện đầu tư; cắm mốc ranh giới theo quy hoạch
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở để quản lý đất đai, thực hiện thu hồi
đất, cấp phép xây dựng và thực hiện đầu tư dự án theo quy định hiện hành.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện dự án đầu tư theo quy hoạch đã phê duyệt đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Yên Bái; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần
đầu tư TNG Holdings Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Chánh, PCVP (đ/c Yên);
- Lưu: VT, XD, TNMT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
|