Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Hướng dẫn 2513/HD-STNMT năm 2015 thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tới phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện và thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội

Số hiệu 2513/HD-STNMT
Ngày ban hành 15/05/2015
Ngày có hiệu lực 15/05/2015
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Phạm Văn Khánh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2513/HD-STNMT

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP CHO PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÁC QUẬN, HUYỆN VÀ THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

Thực hiện Quyết định số 4166/QĐ-UBND của UBND thành phố ngày 07/6/2014 về việc phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội và Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ văn bản số 2239/TCMT-KSON ngày 26/12/2013 của Tổng cục Môi trường hướng dẫn thực hiện các quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ văn bản số 7169/UBND-KT ngày 18/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc triển khai thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các cơ sở sản xuất có sử dụng nước sạch tập trung trên địa bàn thành phố;

Căn cứ văn bản số 2862/UBND-KT ngày 04/5/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp;

Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội hướng dẫn việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tới phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện và thị xã như sau:

A. QUY ĐỊNH CHUNG

I. Các căn cứ pháp lý

1- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

2- Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

3- Thông tư 06/2013/TT-BTNMT ngày 07/5/2013 ban hành danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

4- Quyết định số 4166/QĐ-UBND ngày 07/8/2014 của UBND Thành phố về việc phân cấp thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội;

5- Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố về việc thu phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt;

II. Giải thích cụm từ viết tắt

1- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gọi tắt là: Nghị định 25.

2- Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường gọi tắt là: Thông tư liên tịch 63

3- Thông tư 06/2013/TT-BTNMT ngày 07/5/2013 ban hành danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gọi tắt là: Thông tư 06

4- Quyết định số 4166/QĐ-UBND ngày 07/8/2014 của UBND Thành phố về việc phân cấp thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội gọi tắt là: Quyết định 4166;

5- Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố về việc thu phí B VMT đối với nước thải sinh hoạt gọi tắt là: Quyết định 45.

6- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp gọi tắt là : phí nước thải công nghiệp.

7- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt gọi tắt là: phí nước thải sinh hoạt

8- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp gọi tắt là: Tờ khai nộp phí

9- Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, gọi tắt là: Danh mục

III. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng thu phí:

1- Phí nước thải công nghiệp áp dụng thu đối với nước thải phát sinh từ các cơ sở sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản thải ra ngoài môi trường; thuộc tất cả thành phần kinh tế hoạt động trên địa bàn Thành phố, không phân biệt cơ sở sản xuất đã có hoặc chưa có hệ thống xử lý nước thải và nguồn nước cấp phục vụ cho hoạt động sản xuất.

2- Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư liên tịch 63 sử dụng nguồn nước từ đơn vị cung cấp nước sạch phải nộp phí nước thải công nghiệp, không thuộc đối tượng nộp phí nước thải sinh hoạt.

3- Các khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung thì phí nước thải công nghiệp áp dụng thu đối với toàn bộ lượng nước thải của khu, cụm công nghiệp sau khi đã được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và trước khi xả thải vào môi trường tiếp nhận.

[...]