HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2016/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông
tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số
3309/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc
ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân theo đúng quy
định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này bãi bỏ Khoản 1 Mục III; Khoản 4,5,6,7,8,9,10
Mục VI; Khoản 2,3 Mục VII Phần A Biểu chi tiết Ban hành kèm theo Nghị quyết số
28/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa
đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 và Nghị quyết
số 03/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1.
Phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường; Phí thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung.
1. Đối tượng nộp
phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân là chủ đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có yêu cầu thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Đối tượng được
miễn giảm phí: Không
3. Cơ quan tổ chức
thực hiện thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Cao Bằng.
4. Mức thu phí, tỷ
lệ để lại
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
|
Để lại
đơn vị thu 75%; 25% nộp ngân sách
|
a
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải
thiện môi trường
|
|
|
a1
|
Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ)
|
5
Triệu đồng
|
|
a2
|
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến
100 tỷ VNĐ)
|
5,2
Triệu đồng
|
|
a3
|
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến
200 tỷ VNĐ)
|
9,6
Triệu đồng
|
|
a4
|
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến
500 tỷ VNĐ)
|
11,2
Triệu đồng
|
|
a5
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ
|
13,6
Triệu đồng
|
|
b
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
|
|
b1
|
Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ)
|
6,9
Triệu đồng
|
|
b2
|
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến
100 tỷ VND)
|
8,5
Triệu đồng
|
|
b3
|
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến
200 tỷ VNĐ)
|
15
Triệu đồng
|
|
b4
|
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến
500 tỷ VNĐ)
|
16
Triệu đồng
|
|
b5
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) >500
|
25
Triệu đồng
|
|
c
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
c1
|
Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ)
|
7,5
Triệu đồng
|
|
c2
|
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến
100 tỷ VND)
|
9,5
Triệu đồng
|
|
c3
|
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến
200 tỷ VNĐ)
|
17
Triệu đồng
|
|
c4
|
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến
500 tỷ VNĐ)
|
18
Triệu đồng
|
|
c5
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ
|
25
Triệu đồng
|
|
d
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản
|
|
|
d1
|
Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ)
|
6,2
Triệu đồng
|
|
d2
|
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến
100 tỷ VND)
|
7,6
Triệu đồng
|
|
d3
|
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến
200 tỷ VNĐ)
|
13,6
Triệu đồng
|
|
d4
|
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến
500 tỷ VNĐ)
|
14,4
Triệu đồng
|
|
d5
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ
|
19,2
Triệu đồng
|
|
đ
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
|
|
đ1
|
Tổng vốn đầu tư ≤50 (tỷ VNĐ)
|
8,1
Triệu đồng
|
|
đ2
|
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến
100 tỷ VND)
|
10
Triệu đồng
|
|
đ3
|
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến
200 tỷ VNĐ)
|
18
Triệu đồng
|
|
đ4
|
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến
500 tỷ VNĐ)
|
20
Triệu đồng
|
|
đ5
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ
|
25
Triệu đồng
|
|
e
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
|
|
e1
|
Tổng vốn đầu tư ≤50 (tỷ VNĐ)
|
8,4
Triệu đồng
|
|
e2
|
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến
100 tỷ VND)
|
10,5
Triệu đồng
|
|
e3
|
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến
200 tỷ VNĐ)
|
19
Triệu đồng
|
|
e4
|
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến
500 tỷ VNĐ)
|
20
Triệu đồng
|
|
e5
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ
|
26
Triệu đồng
|
|
g
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm
1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
|
|
g1
|
Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ)
|
5
Triệu đồng
|
|
g2
|
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến
100 tỷ VNĐ)
|
6
Triệu đồng
|
|
g3
|
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến
200 tỷ VNĐ)
|
10,8
Triệu đồng
|
|
g4
|
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến
500 tỷ VNĐ)
|
12
Triệu đồng
|
|
g5
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ
|
15,6
Triệu đồng
|
|
h
|
Từ nhóm 1 đến nhóm 7 (trường hợp thẩm
định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường)
|
Thu
50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức
|
|
2
|
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục
hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
|
|
Để lại
đơn vị thu 75%; 25% nộp ngân sách
|
2.1
|
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
|
9
triệu đồng
|
|
2.2
|
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung (thu 50% mức thu áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường).
|
4.5
triệu đồng
|
|
Điều 2.
Phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm
định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
1. Đối tượng nộp
phí
Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trong nước và nước ngoài có yêu cầu thẩm định các điều kiện cần
và đủ của đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác,
sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất; tổ chức, cá nhân có
nhu cầu hành nghề khoan nước dưới đất mà theo quy định của pháp luật phải thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Đối tượng được
miễn giảm phí: Không
3. Cơ quan tổ chức
thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Mức thu phí, tỷ
lệ để lại
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/1 đề án)
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
Để lại
đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách
|
1.1
|
Đề án thiết kế giếng thăm dò, khai
thác có lưu lượng nước <200 m3/ngày đêm
|
400.000
đồng/1 đề án
|
|
1.2
|
Đề án báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 200m3 đến <500m3/ngày đêm
|
800.000
đồng/1 đề án
|
|
1.3
|
Đề án báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 500m3 đến <1000m3/ngày đêm
|
2.000.000
đồng/1 đề án
|
|
1.4
|
Đề án thăm dò, khai thác có lưu lượng
từ 1000 m3 đến <3000 m3/ngày đêm
|
3.400.000
đồng/1 đề án
|
|
2
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
đồng/1
báo cáo
|
Để lại
đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách
|
2.1
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm
dò có lưu lượng < 200 m3/ngày đêm
|
400.000
đồng/báo cáo
|
|
2.2
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 200 đến < 500 m3/ngày đêm
|
1.000.000
đồng/báo cáo
|
|
2.3
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 500 đến < 1000 m3/ngày đêm
|
2.200.000
đồng/báo cáo
|
|
2.4
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 1000 đến < 3000 m3/ngày đêm
|
4.000.000
đồng/báo cáo
|
|
3
|
Phí thẩm định đề án báo cáo khai
thác sử dụng nước mặt
|
đồng/1
đề án, báo cáo
|
Để lại
đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách
|
3.1
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng <0,1 m3/s; để phát điện
với công suất < 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng <
500m3/ngày đêm
|
600.000
đồng/1 đề án, báo cáo
|
|
3.2
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 0,1 m3/s đến < 0,5
m3/s; để phát điện với công suất từ 50kw đến < 200kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 đến < 3.000m3/ngày đêm
|
1.200.000
đồng/1 đề án, báo cáo
|
|
3.3
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 0,5 m3/s đến < 1
m3/s; để phát điện với công suất từ 200kw đến < 1000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3000 đến < 20000m3/ngày đêm
|
3.000.000
đồng/1 đề án, báo cáo
|
|
3.4
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 1m3/s đến < 2 m3/s;
để phát điện với công suất từ 1000kw đến < 2000kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 20000 đến < 50000m3/ngày đêm
|
5.600.000
đồng/1 đề án, báo cáo
|
|
4
|
Thẩm định
đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
đồng/1
lần đề án, báo cáo
|
Để lại
đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách
|
4.1
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước < 100m3/ngày đêm
|
600.000
đồng/1 lần đề án, báo cáo
|
|
4.2
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 100 đến <500m3/ngày đêm
|
1.200.000
đồng/1 lần đề án, báo cáo
|
|
4.3
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 500 đến <2000m3/ngày đêm
|
3.000.000
đồng/1 lần đề án, báo cáo
|
|
4.4
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 2000 đến <5000m3/ngày đêm
|
5.600.000
đồng/1 lần đề án, báo cáo
|
|
5
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất
|
1.400.000
đồng/hồ sơ
|
Để lại
đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách
|
6
|
Từ Khoản 1 đến Khoản 5 khi thẩm định
gia hạn, bổ sung
|
Thu
50% mức thẩm định lần đầu
|
Để lại
đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách
|
Điều 3. Phí thẩm định hồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1. Đối tượng nộp
phí
Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải
thẩm định theo quy định. Chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển
quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng được
miễn phí
Các công trình
công cộng, phúc lợi của xóm, xã do nhân dân đóng góp;
3. Cơ quan tổ chức
thực hiện thu phí
a) Chi cục Quản
lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài;
b) Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện, thành phố, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường thu đối với trường hợp thẩm định cấp quyền sử dụng đất hộ gia đình, cá
nhân.
4. Mức thu phí, tỷ
lệ để lại
TT
|
Danh mục
|
Mức thu
|
Tỷ lệ
|
1
|
Phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất của tổ chức)
|
|
Để lại đơn vị
thu 60%; 40% nộp ngân sách
|
1.1
|
Hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
|
2.000.000 đồng/hồ sơ
|
|
1.2
|
Hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cấp lại
|
1.500.000 đồng/hồ
sơ
|
|
2
|
Phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Hộ gia đình, cá nhân)
|
|
Để lại đơn vị
thu 60%; 40% nộp ngân sách
|
2.1
|
Hộ gia đình cá
nhân sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
|
300.000 đồng/hồ
sơ
|
|
2.2
|
Hộ gia đình cá
nhân sử dụng đất làm nhà ở
|
100.000 đồng/hồ
sơ
|
|
Điều 4. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp
phí
Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu đất đai.
2. Đối tượng được
miễn giảm: không thu Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai đối với cơ quan nhà
nước, cơ quan Đảng, cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp
thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình.
3. Cơ quan tổ chức
thu phí: Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
4. Mức thu phí, tỷ
lệ để lại
TT
|
Danh mục
|
Mức thu
|
Tỷ lệ
|
1
|
Phí khai thác và
sử dụng hồ sơ tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ,
tài liệu).
|
|
Để lại đơn vị
thu 50%; 50% nộp ngân sách
|
1.1
|
Điểm tọa độ, độ
cao Nhà nước, điểm tọa độ chính
|
100.000 đồng/điểm
|
|
1.2
|
Hồ sơ tài liệu
khoa học, kỹ thuật khác
|
200.000 đồng/lần
khai thác
|
|
Điều 5. Kê khai, nộp phí
a) Chậm nhất là
ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải nộp số tiền phí đã thu của tháng trước
vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
b) Tổ chức thu
phí thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định tại
khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
a) Tổ chức thu
phí thực hiện nộp số phí theo tỷ lệ quy định tại khoản 4 Điều 1,2,3,4 của Quy định
này, vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách hiện hành;
b) Việc sử dụng số
phí được để lại cho đơn vị thu phí theo tỷ lệ của Quy định này thực hiện theo đúng
quy định tại Khoản 2,3 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ
phí;
c) Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không quy định tại Nghị
quyết này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có).