THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 518/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH BÌNH PHƯỚC
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số
01/2018/UBTVQH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa
đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch
năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP
ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Phước tại Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 về việc đề
nghị phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm định số 1343/BC-HĐTĐ ngày 03 tháng 3 năm 2020 của
Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Báo cáo số
92/BC-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về tiếp
thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bình
Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt nhiệm vụ lập
quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội
dung sau:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI, THỜI
KỲ QUY HOẠCH
1. Phạm vi quy hoạch:
Phạm vi ranh giới quy hoạch có tổng
diện tích tự nhiên là 6.880,6 km2 tại tọa độ địa lý từ 11o22'
đến 12o 16' vĩ độ Bắc và từ 102o8’ đến 107o8’
kinh độ Đông; ranh giới:
- Phía Đông giáp các tỉnh Lâm Đồng và Đồng Nai;
- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh;
- Phía Nam giáp tỉnh Bình Dương;
- Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Nông;
- Phía Tây Bắc tiếp giáp với
Campuchia.
2. Thời kỳ lập quy hoạch:
- Thời kỳ lập quy hoạch:
2021-2030;
- Tầm nhìn dài hạn: đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC, MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm lập quy hoạch:
- Bảo đảm phù hợp với đường lối
chung của Đảng về Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, quy hoạch
phát triển vùng;
- Bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ
giữa các ngành trên địa bàn; phát triển hài hòa các địa phương, vùng lãnh thổ
trên địa bàn tỉnh; phù hợp với khả năng cân đối, huy động về nguồn lực triển
khai của tỉnh Bình Phước;
- Đánh giá vị trí địa kinh tế -
chính trị của tỉnh Bình Phước; các tác động về các điều kiện và bối cảnh từ bên
ngoài đến phát triển của tỉnh Bình Phước; các cơ hội liên kết giữa tỉnh Bình
Phước với các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên và cả nước; hành lang Đông - Tây; khả năng khai thác các cơ hội phát triển
trong thời đại mới;
- Bảo đảm tính khả thi trong triển
khai, đáp ứng các nhu cầu trong giai đoạn 2021-2025, giai đoạn 2026-2030 và tạo
nền tảng phát triển cho các giai đoạn tiếp theo, phù hợp với tầm nhìn đến năm
2050;
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch
giúp quá trình hỗ trợ ra quyết định trong thu hút và triển khai các dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh.
2. Nguyên tắc lập quy hoạch:
- Việc lập “Quy hoạch tỉnh Bình
Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” phải bảo đảm phù hợp, thống nhất,
đồng bộ với mục tiêu, định hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10
năm 2021-2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của cả nước;
chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; chủ trương, định hướng của
Đảng về phát triển Việt Nam đến năm 2045; các điều ước quốc tế mà Việt Nam là
nước thành viên; bảo đảm dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định,
thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia;
- Phù hợp với khả năng huy động, sử
dụng hiệu quả nguồn lực của địa phương và các nguồn lực từ bên ngoài trên tất cả
các lĩnh vực, các vùng của tỉnh; tiềm năng, giá trị nội tại của tỉnh có xét đến
các tác động từ bên ngoài; các cơ hội liên kết giữa tỉnh Bình Phước với Đông
Nam Bộ, vùng Thành phố Hồ Chí Minh, cả nước và khu vực; khả năng khai thác các
chương trình hợp tác, giao thương giữa Việt Nam và các nước ASEAN; khả năng
khai thác các Hiệp định thương mại mà Việt Nam đã ký kết (WTO, CPTPP, APTA,
EVFTA...);
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển
kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo,
nâng cao mức sống vật chất, thụ hưởng văn hóa, tinh thần của người dân, đặc biệt
là đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài
nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; chú trọng công tác
dân tộc, dân vận, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Bảo tồn, phát huy
không gian văn hóa, bản sắc riêng của từng dân tộc trong nền văn hóa Việt Nam;
- Gắn phát triển kinh tế - xã hội
với tăng cường quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội,
củng cố thế trận quốc phòng toàn dân; chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế;
tăng cường liên kết, hợp tác trong quá trình phát triển;
- Bảo đảm tính nhân dân, sự tham
gia của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm hài hòa lợi ích của
quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân theo quy định tại
Luật Quy hoạch năm 2017.
3. Mục tiêu lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc
gia, quy hoạch vùng ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng,
phân bổ đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn;
- Sắp xếp, phân bố không gian các
hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng,
sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn để sử dụng các nguồn lực
phục vụ mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững trong thời kỳ
quy hoạch; đáp ứng yêu cầu phát triển của các ngành, lĩnh vực quan trọng; đáp ứng
yêu cầu bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học, thích ứng
với biến đổi khí hậu, quốc phòng, an ninh;
- Phát huy mọi tiềm năng, lợi thế,
nguồn lực và yếu tố con người để đưa Bình Phước phát triển nhanh, toàn diện và
bền vững. Đến năm 2030, Bình Phước trở thành tỉnh công nghiệp, quy mô GRDP đứng
trong nhóm 15 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước; đến năm 2050, trở thành tỉnh
công nghiệp hiện đại, phát triển toàn diện, bền vững;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
xây dựng các chỉ tiêu chủ yếu theo chủ trương, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo đảm tính cụ thể, khả thi,
thực tiễn và tiến độ thực hiện.
IV. NỘI DUNG CỦA
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch:
a) Định hướng phát triển, sắp xếp
không gian và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội phải đồng bộ
với quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường, phòng,
chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu; phù hợp với bối cảnh hội nhập
quốc tế, các cam kết trong các điều ước quốc tế đa phương và song phương mà Việt
Nam là thành viên;
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ,
khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành
và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các
khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện
và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện;
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan
điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm công bằng xã hội, an sinh
xã hội, chú trọng thúc đẩy phát triển các khu vực có điều kiện khó khăn, đặc biệt
khó khăn và bảo đảm sinh kế bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho người dân; phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài
nguyên thiên nhiên gắn với bảo tồn các giá trị lịch sử - văn hóa, di sản thiên
nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương lai;
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số
hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế
và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá, dự báo các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Bình Phước:
- Phân tích, đánh giá, dự báo về
các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Bình Phước về vị trí địa lý,
điều kiện tự nhiên, xã hội, môi trường, tài nguyên thiên nhiên;
- Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất;
- Đánh giá thực trạng phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Đánh giá hiện trạng hệ thống đô
thị và nông thôn, các khu chức năng;
- Phân tích bối cảnh, đánh giá, nhận
định về các lợi thế, cơ hội, khó khăn, thách thức và những ưu tiên của tỉnh thời
kỳ quy hoạch, trong đó tập trung phân tích, dự báo các yếu tố, điều kiện của
vùng Đông Nam Bộ, quốc gia, quốc tế tác động đến phát triển tỉnh; xác định vị
thế, vai trò của Bình Phước đối với vùng Đông Nam Bộ, vùng Thành phố Hồ Chí
Minh và cả nước;
- Phân tích, đánh giá những tồn tại,
hạn chế; điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và xác định các vấn đề cần giải
quyết trong quy hoạch. Dự báo, xác định vị thế phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Bình Phước vào các năm 2025, 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
b) Xây dựng quan điểm, xác định mục
tiêu và lựa chọn các phương án phát triển trong thời kỳ quy hoạch:
- Các nhiệm vụ trọng tâm cần giải
quyết và các khâu đột phá của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
- Phương hướng phát triển các
ngành quan trọng; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác;
- Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện
quy hoạch;
- Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện
quy hoạch;
- Nghiên cứu và đề xuất mô hình nhằm
thực hiện liên kết kinh tế hiệu quả giữa Bình Phước với các tỉnh vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam;
- Danh mục dự án và thứ tự ưu
tiên; chính sách và giải pháp tạo động lực phát triển theo mục tiêu quy hoạch;
- Nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp nhằm phát triển doanh nghiệp, tăng cường thu hút đầu tư trong và ngoài nước;
- Phương án tổ chức các hoạt động
kinh tế - xã hội:
+ Bố trí không gian các công
trình, dự án quan trọng, các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án kết nối hệ thống kết cấu
hạ tầng của tỉnh với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia và vùng;
+ Phương án tổ chức không gian các
hoạt động kinh tế - xã hội, xác định khu vực khuyến khích phát triển và khu vực
hạn chế phát triển;
+ Phương án tổ chức liên kết không
gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển
không gian liên huyện;
+ Phương án sắp xếp không gian
phát triển và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện;
- Phương án phát triển kết cấu hạ
tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật;
- Phương án quy hoạch và phát triển
hệ thống đô thị, nông thôn và các khu chức năng;
- Phương án phân bổ và khoanh vùng
đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Phương án bảo vệ, khai thác, sử
dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
- Phương án xây dựng vùng liên huyện
và các vùng huyện;
- Phương án khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
- Phương án phòng, chống thiên tai
và thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
- Phương án bảo vệ môi trường, bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn;
- Phương án phát triển các ngành,
lĩnh vực (bao gồm cả dịch vụ và kết cấu hạ tầng): công nghiệp; nông, lâm, ngư
nghiệp; thương mại; giao thông vận tải; giáo dục - đào tạo; y tế và chăm sóc sức
khỏe; văn hóa, thể thao;
- Phương án phát triển kết cấu hạ
tầng năng lượng, điện lực, dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt;
- Phương án phát triển các Khu, cụm
công nghiệp tập trung trên địa bàn;
- Phương án phát triển hệ thống hạ
tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi;
- Phương án phát triển hạ tầng
thông tin và truyền thông;
- Phương án phát triển mạng lưới
cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản;
- Phương án phát triển công nghiệp
công nghệ thông tin gắn với kinh tế số;
- Phương án phát triển khoa học và
công nghệ, đổi mới, sáng tạo;
- Phương án phát triển dịch vụ và
cơ sở hạ tầng an sinh xã hội và chăm sóc người có công;
- Phương án phát triển nhân lực chất
lượng cao (bao gồm cả đào tạo nghề và dịch vụ việc làm);
- Phương án xác định khu vực quốc
phòng (quân sự) - an ninh gắn kết với phát triển kinh tế - xã hội;
- Phương án phát triển đô thị, các
phân khu, vùng liên huyện, vùng huyện;
- Phương án khai thác khoáng sản;
- Phương án khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên nước, phòng chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
- Phương án sử dụng đất của tỉnh,
lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất
đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Phương án bảo vệ môi trường, các
khu xử lý chất thải, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; bảo vệ, khai
thác, sử dụng, tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
- Phương án phát triển của các huyện,
thành phố;
c) Yêu cầu về các nội dung đề xuất:
các nội dung đề xuất nghiên cứu để đưa vào quy hoạch tỉnh phải có cơ sở khoa học,
phù hợp với thực tiễn địa phương, xuất phát từ nhu cầu phát triển, yêu cầu quản
lý Nhà nước tại địa phương;
d) Yêu cầu về Báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược: Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) thực hiện theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
V. PHƯƠNG PHÁP
LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch:
Quy hoạch được lập dựa trên phương
pháp tiếp cận tổng hợp, đa chiều, đa ngành, đa lĩnh vực, bảo đảm các yêu cầu về
tính khoa học, tính phù hợp, tính thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập quy hoạch:
- Tích hợp quy hoạch;
- Phương pháp dự báo, xây dựng
phương án phát triển;
- Điều tra, thu thập xử lý thông
tin, dữ liệu;
- Phân tích hệ thống, phân tích
chuyên ngành;
- So sánh đối chiếu, lồng ghép bản
đồ với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS);
- Thực chứng, ứng dụng từ các bài
học thực tiễn;
- Dự báo phát triển và quy hoạch
chiến lược;
- Xây dựng các kịch bản phát triển;
- Quy hoạch xây dựng các phương án
phát triển và tối ưu hóa;
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo;
- Một số phương pháp khác phù hợp với
quy trình kỹ thuật và tính đặc thù của tỉnh.
VI. THÀNH PHẦN
HỒ SƠ, CHI PHÍ, TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ quy hoạch:
a) Văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt
quy hoạch tỉnh Bình Phước;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy
hoạch tỉnh Bình Phước;
- Báo cáo thuyết minh quy hoạch tỉnh
Bình Phước, báo cáo tóm tắt kèm theo các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ;
- Các phụ lục và văn bản pháp lý
liên quan;
- Các báo cáo nội dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh Bình Phước;
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
- Hệ thống bản đồ in và số:
+ Bản đồ vị trí địa lý và mối quan
hệ của tỉnh trong vùng và cả nước;
+ Bản đồ hiện trạng điều kiện tự
nhiên của tỉnh;
+ Bản đồ hiện trạng kinh tế - xã hội
của tỉnh;
+ Bản đồ hiện trạng phân bố dân
cư, hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của tỉnh;
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng;
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn;
+ Bản đồ phương án tổ chức không
gian và phân vùng chức năng;
+ Bản đồ định hướng phát triển kết
cấu hạ tầng kỹ thuật;
+ Bản đồ định hướng phát triển kết
cấu hạ tầng xã hội;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
+ Bản đồ xây dựng vùng liên huyện
(các hành lang kinh tế; vùng động lực kinh tế; vùng khó khăn, đặc biệt khó
khăn);
+ Bản đồ quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên tỉnh (tài nguyên nước/tài nguyên khoáng sản);
+ Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh;
+ Bản đồ định hướng phòng, chống
thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu;
+ Bản đồ quy hoạch tỉnh; bản đồ
chuyên đề về định hướng tổ chức không gian lãnh thổ du lịch của tỉnh;
+ Bản đồ xây dựng vùng huyện;
+ Một số bản đồ tích hợp, lĩnh vực
khác;
+ Bản đồ hiện trạng và định hướng
phát triển các khu vực trọng điểm của tỉnh tỷ lệ 1:10.000-1:25.000;
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích
quy hoạch ;
c) Cơ sở dữ liệu quy hoạch (đĩa
CD);
2. Chi phí lập quy hoạch:
Thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Tiến độ lập quy hoạch:
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước tổ
chức lập và hoàn thành lập quy hoạch tỉnh không quá 24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ
quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Phước căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ
chức lập quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 bảo
đảm phù hợp quy định của Luật Quy hoạch năm 2017 và các quy định hiện hành,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập quy hoạch, Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Phước chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch
cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm phù hợp với yêu cầu
thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại
Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch năm
2017.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành, cơ quan
liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Phước triển khai thực hiện lập quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Phước và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Bình Phước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, Cục KSTT,
các Vụ;
- Lưu: VT, QHĐP (2b) NQ
|
KT.THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|