THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
510/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 4
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng
11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 09 năm 2019 của
Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP, ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành
Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 59
Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum tại Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2020 về việc đề nghị phê duyệt nhiệm vụ
lập Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo
thẩm định số 8473/BC-HĐTĐ ngày 13 tháng 11 năm 2019
của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 và Báo cáo số 36/BC-UBND ngày 01
tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc tiếp thu, giải trình
các ý kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ lập
Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội
dung như sau:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI, THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Phạm vi, ranh giới quy hoạch:
- Kon Tum có tổng diện tích tự nhiên
là 9.690,5 km2;
- Phía Đông giáp tỉnh Quảng Ngãi;
- Phía Tây giáp Cộng hòa Dân chủ nhân
dân Lào và Vương quốc Campuchia;
- Phía Nam giáp tỉnh Gia Lai;
- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam.
- Tọa độ tỉnh Kon Tum:
+ Từ 107°20’15"
đến 108°32'30" kinh độ Đông.
+ Từ 13°55’10"
đến 15°27’15" vĩ độ Bắc.
2. Thời kỳ quy hoạch:
a) Thời kỳ lập
Quy hoạch: 2021 - 2030.
b) Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC, MỤC
TIÊU LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm
- Việc lập “Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” phải bảo đảm phù hợp với các nội dung định
hướng chiến lược phát triển đất nước thời kỳ 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của cả nước; quy hoạch tổng thể quốc gia,
quy hoạch vùng, các quy hoạch ngành quốc gia, các quy hoạch kỹ thuật chuyên
ngành và các quy hoạch đã được phê duyệt liên quan đến địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ giữa
các ngành trên địa bàn; phát triển hài hòa các địa phương, vùng lãnh thổ trên địa
bàn Tỉnh; phù hợp với khả năng cân đối, huy động về nguồn lực triển khai của Tỉnh.
- Đánh giá đầy đủ giá trị địa kinh tế
- chính trị của tỉnh Kon Tum; tác động về các điều kiện và bối cảnh từ bên
ngoài đến phát triển của tỉnh; các cơ hội liên kết giữa tỉnh Kon Tum với các tỉnh
vùng Tây Nguyên, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước; khu vực Tam
giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia; Hành lang kinh tế Đông - Tây; khả
năng khai thác các cơ hội phát triển trong thời đại mới.
- Đảm bảo tính khả thi trong triển
khai, đáp ứng các nhu cầu của giai đoạn 2021 - 2025, giai đoạn 2026 - 2030 và tạo
nền tảng phát triển cho các giai đoạn tiếp theo, phù hợp với tầm nhìn đến năm
2050.
- Đảm bảo tính công khai, minh bạch
giúp cho quá trình hỗ trợ ra quyết định trong thu hút và triển khai các dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Nguyên tắc
- Tuân thủ, bám sát các quy trình, nội
dung, nguyên tắc theo Luật Quy hoạch, Nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật
Quy hoạch. Phù hợp với các văn kiện, Nghị quyết của Đảng, văn bản của Quốc hội
và Chính phủ.
- Thống nhất, tổng thể, đồng bộ và hệ
thống giữa quy hoạch tỉnh với chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
kết hợp hiệu quả giữa quản lý ngành, lĩnh vực với quản lý lãnh thổ, bảo vệ môi
trường và quốc phòng, an ninh phù hợp với các điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên. Các phân tích, đánh giá và định hướng phát triển
phải được dựa trên mối quan hệ tổng thể, có tính hệ thống, kết nối liên ngành,
lĩnh vực và liên vùng.
- Dựa trên cả ba trụ cột kinh tế, xã
hội và môi trường cho một thời gian dài, tầm nhìn đến năm 2050.
- Khả thi trong triển khai, phù hợp với
khả năng thực tế và nguồn lực thực hiện của tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 và khả
năng huy động nguồn lực trong tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng các phương án, định
hướng phát triển phù hợp với xu thế, bối cảnh trong và ngoài nước, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
- Liên tục, kế thừa và ổn định. Nội
dung quy hoạch sẽ chọn lọc, kế thừa các chủ trương chính sách lớn của Đảng và
Nhà nước (trong đó có cụ thể hóa các nội dung của Chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội 2011 - 2020 và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2030)
cũng như các quy hoạch quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng
Tây Nguyên trước đó.
- Đảm bảo tính thị trường trong việc
huy động các yếu tố, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như
trong xây dựng định hướng phát triển, tổ chức không gian phát triển các các
ngành, lĩnh vực trên địa bàn. Đảm bảo nguyên tắc thị trường có sự quản lý của
Nhà nước trong phân bổ nguồn lực.
- Liên kết không gian, thời gian
trong quá trình lựa chọn các công cụ sử dụng trong hoạt động quy hoạch.
- Đảm bảo tính khoa học, kết nối liên
thông, dự báo, khả thi, tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Có
không gian, nguồn lực và các chính sách phản ứng nhanh khi có sự cố (thiên tai,
dịch bệnh, sự cố có tính thảm họa,...) xảy ra.
3. Mục tiêu
- Hình thành công cụ pháp lý để chính
quyền các cấp của tỉnh Kon Tum sử dụng trong việc hoạch định chính sách và kiến
tạo động lực phát triển; là cơ sở để triển khai kế hoạch đầu tư công trên địa
bàn tỉnh Kon Tum, đảm bảo tính khách quan, khoa học.
- Cung cấp thông tin, căn cứ để các
doanh nghiệp, cộng đồng và người dân đầu tư, kinh doanh, sinh sống và làm việc
cũng như kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện quy
hoạch của tỉnh Kon Tum.
- Loại bỏ các quy hoạch chồng chéo ảnh
hưởng đến đầu tư phát triển. Xây dựng kịch bản phát triển, ý tưởng và phương án
tổng thể, bố trí hợp lý không gian nhằm
giải quyết các vấn đề xung đột về không gian trong địa bàn tỉnh hiện nay. Đồng
thời, định hướng không gian cho các nhu cầu phát triển trong tương lai trên cơ
sở huy động hợp lý các điều kiện bên trong và thu hút các nguồn lực từ bên ngoài.
- Đề xuất các định hướng, nhiệm vụ và
giải pháp để đẩy nhanh việc thực hiện các khâu đột phá chiến lược; hướng tới
phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường trong tỉnh
và đảm bảo phát triển bền vững trong dài hạn.
- Tổ chức không gian phát triển kinh
tế - xã hội đảm bảo tính kết nối đồng bộ giữa quy hoạch quốc gia, quy hoạch
ngành quốc gia, quy hoạch vùng Tây Nguyên và quy hoạch tỉnh nhằm khai thác tối
đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển nhanh và bền vững.
IV. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung Quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp
không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội phải đồng bộ
với quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, hướng đến mục
tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường; phù
hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế, các cam kết trong các điều ước quốc tế đa
phương và song phương mà Việt Nam là thành viên.
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ,
khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành
và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu
vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và
định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm
chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; chú trọng thúc
đẩy phát triển các khu vực có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi và đảm bảo sinh kế bền vững, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho người dân; phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu
quả tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo tồn các giá trị lịch sử - văn hóa, di sản
thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương lai.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số
hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế
và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung quy hoạch
Nội dung quy hoạch tỉnh Kon Tum thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện theo các quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017 và Điều 28 Nghị
định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm các nội
dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Kon Tum và thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội:
- Phân tích, đánh giá và dự báo về
các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của Tỉnh.
- Đánh giá thực trạng phát triển kinh
tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn.
- Đánh giá về việc thực hiện các chiến
lược, chương trình, quy hoạch và các dự án liên quan trong thời kỳ Quy hoạch
trước, dự báo tác động trong thời kỳ Quy hoạch mới trên địa bàn.
- Xác định những tồn tại, hạn chế cần
giải quyết; điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong thời kỳ Quy hoạch.
b) Xây dựng quan điểm, xác định mục
tiêu và lựa chọn phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng phát
triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội trên
địa bàn Tỉnh:
- Xây dựng quan điểm, mục tiêu và lựa
chọn phương án phát triển.
- Xác định phương hướng phát triển
các ngành quan trọng trên địa bàn.
- Xây dựng và lựa chọn các phương án:
+ Phương án quy hoạch hệ thống đô thị;
phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thị xã, thị trấn trên địa bàn Tỉnh;
+ Phương án phát triển hệ thống khu
kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể
thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh; phương án phát triển các cụm công nghiệp;
+ Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực
nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố
hệ thống điểm dân cư;
+ Xác định khu quân sự, an ninh;
phương án phát triển những khu vực khó khăn; phương án phát triển những khu vực
có vai trò động lực;
+ Phương án phát triển mạng lưới giao
thông; mạng lưới cấp điện; mạng lưới viễn thông; mạng lưới thủy lợi, cấp nước; các khu xử lý chất thải;
+ Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
xã hội;
+ Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, vùng huyện;
+ Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn Tỉnh;
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng
tài nguyên khoáng sản trên địa bàn Tỉnh;
+ Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
+ Phương án phòng, chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn Tỉnh;
+ Xây dựng danh mục dự án của Tỉnh và
thứ tự ưu tiên thực hiện;
+ Hệ thống các giải pháp, nhiệm vụ và
nguồn lực thực hiện quy hoạch;
+ Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo
cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch
tỉnh Kon Tum.
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch
Hệ thống các phương pháp lập Quy hoạch
phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, đảm bảo các yêu cầu
về tính khoa học, tính phù hợp, tính thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập quy hoạch
- Tích hợp quy hoạch;
- So sánh, đối chiếu, lồng ghép bản đồ
với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS);
- Dự báo phát triển quy hoạch chiến
lược;
- Phân tích hệ thống,
so sánh tổng hợp mô hình tối ưu;
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo;
- Tiếp cận từ thực địa;
- Nghiên cứu tại bàn;
- Các phương pháp khác phù hợp với quy trình kỹ thuật lập quy hoạch tỉnh.
VI. THÀNH PHẦN, CHI PHÍ, TIẾN ĐỘ
LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy
hoạch, dự thảo văn bản phê duyệt Quy hoạch;
- Báo cáo Quy hoạch và các báo cáo
liên quan kèm theo hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về Quy hoạch;
- Các phụ lục và văn bản pháp lý liên
quan;
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược;
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
- Bản đồ in tỷ lệ 1: 250.000 -
1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Kon Tum.
- Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ
1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển.
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng.
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian
và phân vùng chức năng.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật.
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất.
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên.
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
+ Bản đồ chuyên đề (nếu có).
+ Xử lý tích hợp bản đồ vào hệ thống thông tin quy hoạch quốc gia.
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa CD).
2. Chi phí lập quy hoạch: Thực hiện
theo quy định hiện hành.
3. Tiến độ lập Quy hoạch: Không quá
24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức
lập Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo
phù hợp quy định của Luật Quy hoạch và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum chủ động phối hợp, cập nhật thông tin của quy hoạch cấp
cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ, đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch
theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch và quy định
pháp luật liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ,
ngành, cơ quan liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện
hành hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, UBND, HĐND tỉnh Kon Tum;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, QHĐP (3) TĐT.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|