Quyết định 5143/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Bình Định
Số hiệu | 5143/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Tự Công Hoàng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5143/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 23 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/20216/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 3908/STC-QLNS ngày 16/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Bình Định (theo các biểu số liệu và thuyết minh kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
15.485.121 |
25.736.643 |
166,2 |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
8.285.000 |
11.383.122 |
137,4 |
- |
Thu NSĐP hưởng 100% |
4.516.800 |
7.418.121 |
164,2 |
- |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
3.768.200 |
3.965.001 |
105,2 |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
7.190.121 |
8.012.889 |
111,4 |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
3.225.201 |
3.225.201 |
100,0 |
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
3.964.920 |
4.787.688 |
120,8 |
III |
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
63.815 |
|
IV |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
8.540 |
|
V |
Thu kết dư |
|
57.189 |
|
VI |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
10.000 |
6.211.087 |
|
B |
TỔNG CHI NSĐP |
15.625.871 |
25.789.474 |
165,0 |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
11.220.371 |
14.762.910 |
131,6 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
3.944.566 |
7.588.376 |
192,4 |
2 |
Chi thường xuyên |
7.040.025 |
7.171.795 |
101,9 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
3.300 |
1.379 |
41,8 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.360 |
1.360 |
100,0 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
231.120 |
|
|
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
4.405.500 |
4.577.510 |
103,9 |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
617.535 |
586.011 |
94,9 |
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
3.787.965 |
3.991.499 |
105,4 |
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
6.235.103 |
|
IV |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
213.951 |
|
C |
BỘI CHI NSĐP |
141.900 |
92.662 |
65,3 |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
1.150 |
1.149 |
99,9 |
1 |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
2 |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
1.150 |
1.149 |
99,9 |
3 |
Khấu hao tài sản cố định hình thành từ vốn vay |
|
|
|
Đ |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
141.900 |
92.662 |
65,3 |
1 |
Vay để bù đắp bội chi |
141.900 |
92.662 |
65,3 |
2 |
Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
E |
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP |
552.546 |
322.859 |
58,4 |
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
|||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3/1 |
6=4/2 |
|
TỔNG NGUỒN THU NSNN (A+B+C+D) |
16.915.121 |
15.485.121 |
27.489.637 |
25.736.643 |
162,5 |
166,2 |
A |
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN |
9.715.000 |
8.285.000 |
12.985.981 |
11.383.122 |
133,7 |
137,4 |
I |
Thu nội địa |
9.000.000 |
8.285.000 |
12.088.272 |
11.314.687 |
134,3 |
136,6 |
1 |
Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý |
315.000 |
315.000 |
291.754 |
291.754 |
92,6 |
92,6 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
279.000 |
279.000 |
253.298 |
253.298 |
90,8 |
90,8 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
28.000 |
28.000 |
23.510 |
23.510 |
84,0 |
84,0 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
8.000 |
8.000 |
14.946 |
14.946 |
186,8 |
186,8 |
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
148.000 |
148.000 |
140.152 |
140.152 |
94,7 |
94,7 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
75.000 |
75.000 |
88.694 |
88.694 |
118,3 |
118,3 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
63.000 |
63.000 |
43.358 |
43.358 |
68,8 |
68,8 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
4 |
4 |
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
10.000 |
10.000 |
8.096 |
8.096 |
81,0 |
81,0 |
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
440.000 |
440.000 |
576.240 |
576.240 |
131,0 |
131,0 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
210.000 |
210.000 |
165.662 |
165.662 |
78,9 |
78,9 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
230.000 |
230.000 |
410.528 |
410.528 |
178,5 |
178,5 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
8 |
8 |
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
42 |
42 |
|
|
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
2.200.000 |
2.200.000 |
2.385.780 |
2.385.779 |
108,4 |
108,4 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
1.386.600 |
1.386.600 |
1.532.976 |
1.532.976 |
110,6 |
110,6 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
407.400 |
407.400 |
478.026 |
478.026 |
117,3 |
117,3 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
271.000 |
271.000 |
241.106 |
241.106 |
89,0 |
89,0 |
|
- Thuế tài nguyên |
135.000 |
135.000 |
133.672 |
133.671 |
99,0 |
99,0 |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
502.000 |
502.000 |
379.198 |
379.198 |
75,5 |
75,5 |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
850.000 |
316.200 |
936.831 |
348.634 |
110,2 |
110,3 |
|
Trong đó: Thuế BVMT thu từ hàng hóa, sản xuất kinh doanh trong nước |
|
|
272.726 |
272.726 |
|
|
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
460.053 |
|
|
|
7 |
Lệ phí trước bạ |
430.000 |
430.000 |
314.432 |
314.432 |
73,1 |
73,1 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
185.000 |
98.000 |
176.209 |
99.025 |
95,2 |
101,0 |
- |
Phí và lệ phí Trung ương |
87.000 |
|
82.009 |
4.825 |
94,3 |
|
- |
Phí và lệ phí do địa phương thu |
98.000 |
98.000 |
94.200 |
94.200 |
96,1 |
96,1 |
9 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
30 |
30 |
|
|
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
20.000 |
20.000 |
17.453 |
17.453 |
87,3 |
87,3 |
11 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
400.000 |
400.000 |
737.943 |
737.943 |
184,5 |
184,5 |
12 |
Thu tiền sử dụng đất |
3.000.000 |
3.000.000 |
5.411.846 |
5.411.846 |
180,4 |
180,4 |
13 |
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
47.834 |
47.834 |
|
|
14 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
115.000 |
115.000 |
115.000 |
115.000 |
100,0 |
100,0 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
|
|
39.310 |
39.310 |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
|
|
4.942 |
4.942 |
|
|
|
- Thu từ thu nhập sau thuế |
|
|
17.892 |
17.892 |
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
52.856 |
52.856 |
|
|
15 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
80.000 |
75.800 |
57.804 |
53.149 |
72,3 |
70,1 |
16 |
Thu khác ngân sách |
240.000 |
150.000 |
386.541 |
282.994 |
161,1 |
188,7 |
17 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
60.000 |
60.000 |
90.894 |
90.894 |
151,5 |
151,5 |
18 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước |
15.000 |
15.000 |
22.331 |
22.331 |
148,9 |
148,9 |
II |
Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
III |
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
715.000 |
|
822.602 |
|
115,0 |
|
1 |
Thuế xuất khẩu |
140.000 |
|
154.876 |
|
110,6 |
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
44.000 |
|
20.760 |
|
47,2 |
|
3 |
Thuế bổ sung hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam |
|
|
18.071 |
|
|
|
4 |
Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
320 |
|
|
|
5 |
Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu |
531.000 |
|
627.937 |
|
118,3 |
|
6 |
Thu khác |
|
|
638 |
|
|
|
IV |
Thu viện trợ |
|
|
8.111 |
1.440 |
|
|
V |
Thu huy động đóng góp |
|
|
66.995 |
66.995 |
|
|
B |
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
|
|
8.540 |
8.540 |
|
|
C |
THU CHUYỂN GIAO NGÂN SÁCH |
7.190.121 |
7.190.121 |
8.226.841 |
8.076.705 |
114,4 |
112,3 |
I |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
7.190.121 |
7.190.121 |
8.012.889 |
8.012.889 |
111,4 |
111,4 |
II |
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
|
213.951 |
63.815 |
|
|
D |
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC |
|
|
57.189 |
57.189 |
|
|
E |
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG |
10.000 |
10.000 |
6.211.087 |
6.211.087 |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5143/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 23 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/20216/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 3908/STC-QLNS ngày 16/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Bình Định (theo các biểu số liệu và thuyết minh kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
15.485.121 |
25.736.643 |
166,2 |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
8.285.000 |
11.383.122 |
137,4 |
- |
Thu NSĐP hưởng 100% |
4.516.800 |
7.418.121 |
164,2 |
- |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
3.768.200 |
3.965.001 |
105,2 |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
7.190.121 |
8.012.889 |
111,4 |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
3.225.201 |
3.225.201 |
100,0 |
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
3.964.920 |
4.787.688 |
120,8 |
III |
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
63.815 |
|
IV |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
8.540 |
|
V |
Thu kết dư |
|
57.189 |
|
VI |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
10.000 |
6.211.087 |
|
B |
TỔNG CHI NSĐP |
15.625.871 |
25.789.474 |
165,0 |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
11.220.371 |
14.762.910 |
131,6 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
3.944.566 |
7.588.376 |
192,4 |
2 |
Chi thường xuyên |
7.040.025 |
7.171.795 |
101,9 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
3.300 |
1.379 |
41,8 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.360 |
1.360 |
100,0 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
231.120 |
|
|
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
4.405.500 |
4.577.510 |
103,9 |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
617.535 |
586.011 |
94,9 |
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
3.787.965 |
3.991.499 |
105,4 |
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
6.235.103 |
|
IV |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
213.951 |
|
C |
BỘI CHI NSĐP |
141.900 |
92.662 |
65,3 |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
1.150 |
1.149 |
99,9 |
1 |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
2 |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
1.150 |
1.149 |
99,9 |
3 |
Khấu hao tài sản cố định hình thành từ vốn vay |
|
|
|
Đ |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
141.900 |
92.662 |
65,3 |
1 |
Vay để bù đắp bội chi |
141.900 |
92.662 |
65,3 |
2 |
Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
E |
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP |
552.546 |
322.859 |
58,4 |
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
|||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3/1 |
6=4/2 |
|
TỔNG NGUỒN THU NSNN (A+B+C+D) |
16.915.121 |
15.485.121 |
27.489.637 |
25.736.643 |
162,5 |
166,2 |
A |
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN |
9.715.000 |
8.285.000 |
12.985.981 |
11.383.122 |
133,7 |
137,4 |
I |
Thu nội địa |
9.000.000 |
8.285.000 |
12.088.272 |
11.314.687 |
134,3 |
136,6 |
1 |
Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý |
315.000 |
315.000 |
291.754 |
291.754 |
92,6 |
92,6 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
279.000 |
279.000 |
253.298 |
253.298 |
90,8 |
90,8 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
28.000 |
28.000 |
23.510 |
23.510 |
84,0 |
84,0 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
8.000 |
8.000 |
14.946 |
14.946 |
186,8 |
186,8 |
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
148.000 |
148.000 |
140.152 |
140.152 |
94,7 |
94,7 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
75.000 |
75.000 |
88.694 |
88.694 |
118,3 |
118,3 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
63.000 |
63.000 |
43.358 |
43.358 |
68,8 |
68,8 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
4 |
4 |
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
10.000 |
10.000 |
8.096 |
8.096 |
81,0 |
81,0 |
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
440.000 |
440.000 |
576.240 |
576.240 |
131,0 |
131,0 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
210.000 |
210.000 |
165.662 |
165.662 |
78,9 |
78,9 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
230.000 |
230.000 |
410.528 |
410.528 |
178,5 |
178,5 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
8 |
8 |
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
42 |
42 |
|
|
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
2.200.000 |
2.200.000 |
2.385.780 |
2.385.779 |
108,4 |
108,4 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
1.386.600 |
1.386.600 |
1.532.976 |
1.532.976 |
110,6 |
110,6 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
407.400 |
407.400 |
478.026 |
478.026 |
117,3 |
117,3 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
271.000 |
271.000 |
241.106 |
241.106 |
89,0 |
89,0 |
|
- Thuế tài nguyên |
135.000 |
135.000 |
133.672 |
133.671 |
99,0 |
99,0 |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
502.000 |
502.000 |
379.198 |
379.198 |
75,5 |
75,5 |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
850.000 |
316.200 |
936.831 |
348.634 |
110,2 |
110,3 |
|
Trong đó: Thuế BVMT thu từ hàng hóa, sản xuất kinh doanh trong nước |
|
|
272.726 |
272.726 |
|
|
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
460.053 |
|
|
|
7 |
Lệ phí trước bạ |
430.000 |
430.000 |
314.432 |
314.432 |
73,1 |
73,1 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
185.000 |
98.000 |
176.209 |
99.025 |
95,2 |
101,0 |
- |
Phí và lệ phí Trung ương |
87.000 |
|
82.009 |
4.825 |
94,3 |
|
- |
Phí và lệ phí do địa phương thu |
98.000 |
98.000 |
94.200 |
94.200 |
96,1 |
96,1 |
9 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
30 |
30 |
|
|
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
20.000 |
20.000 |
17.453 |
17.453 |
87,3 |
87,3 |
11 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
400.000 |
400.000 |
737.943 |
737.943 |
184,5 |
184,5 |
12 |
Thu tiền sử dụng đất |
3.000.000 |
3.000.000 |
5.411.846 |
5.411.846 |
180,4 |
180,4 |
13 |
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
47.834 |
47.834 |
|
|
14 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
115.000 |
115.000 |
115.000 |
115.000 |
100,0 |
100,0 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
|
|
39.310 |
39.310 |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
|
|
4.942 |
4.942 |
|
|
|
- Thu từ thu nhập sau thuế |
|
|
17.892 |
17.892 |
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
52.856 |
52.856 |
|
|
15 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
80.000 |
75.800 |
57.804 |
53.149 |
72,3 |
70,1 |
16 |
Thu khác ngân sách |
240.000 |
150.000 |
386.541 |
282.994 |
161,1 |
188,7 |
17 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
60.000 |
60.000 |
90.894 |
90.894 |
151,5 |
151,5 |
18 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước |
15.000 |
15.000 |
22.331 |
22.331 |
148,9 |
148,9 |
II |
Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
III |
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
715.000 |
|
822.602 |
|
115,0 |
|
1 |
Thuế xuất khẩu |
140.000 |
|
154.876 |
|
110,6 |
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
44.000 |
|
20.760 |
|
47,2 |
|
3 |
Thuế bổ sung hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam |
|
|
18.071 |
|
|
|
4 |
Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
320 |
|
|
|
5 |
Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu |
531.000 |
|
627.937 |
|
118,3 |
|
6 |
Thu khác |
|
|
638 |
|
|
|
IV |
Thu viện trợ |
|
|
8.111 |
1.440 |
|
|
V |
Thu huy động đóng góp |
|
|
66.995 |
66.995 |
|
|
B |
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
|
|
8.540 |
8.540 |
|
|
C |
THU CHUYỂN GIAO NGÂN SÁCH |
7.190.121 |
7.190.121 |
8.226.841 |
8.076.705 |
114,4 |
112,3 |
I |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
7.190.121 |
7.190.121 |
8.012.889 |
8.012.889 |
111,4 |
111,4 |
II |
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
|
213.951 |
63.815 |
|
|
D |
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC |
|
|
57.189 |
57.189 |
|
|
E |
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG |
10.000 |
10.000 |
6.211.087 |
6.211.087 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Bao gồm |
Quyết toán |
Bao gồm |
So sánh (%) |
||||
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách huyện |
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách huyện |
Ngân sách địa phương |
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
||||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=4/1 |
8=5/2 |
9=6/3 |
|
TỔNG CHI NSĐP |
15.625.871 |
8.605.554 |
7.020.317 |
25.789.474 |
12.989.062 |
12.800.412 |
165,0 |
150,9 |
182,3 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
11.220.371 |
4.946.402 |
6.273.969 |
14.762.910 |
6.809.111 |
7.953.799 |
131,6 |
137,7 |
126,8 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
3.944.566 |
1.790.816 |
2.153.750 |
7.588.376 |
3.976.779 |
3.611.598 |
192,4 |
222,1 |
167,7 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
3.884.566 |
1.730.816 |
2.153.750 |
7.442.014 |
3.830.416 |
3.611.598 |
191,6 |
221,3 |
167,7 |
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
208.558 |
88.628 |
119.930 |
418.155 |
115.724 |
302.431 |
200,5 |
130,6 |
252,2 |
- |
Chi khoa học và công nghệ |
17.994 |
15.574 |
2.419 |
17.885 |
16.618 |
1.268 |
99,4 |
106,7 |
52,4 |
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
2.938.850 |
938.850 |
2.000.000 |
6.048.238 |
3.053.750 |
2.994.488 |
205,8 |
325,3 |
149,7 |
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
115.000 |
115.000 |
|
84.311 |
84.311 |
|
73,3 |
73,3 |
|
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
60.000 |
60.000 |
|
146.362 |
146.362 |
|
|
|
|
II |
Chi thường xuyên |
7.040.025 |
3.045.283 |
3.994.742 |
7.171.795 |
2.829.594 |
4.342.201 |
101,9 |
92,9 |
108,7 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
3.273.345 |
604.547 |
2.668.798 |
3.168.022 |
636.397 |
2.531.625 |
96,8 |
105,3 |
94,9 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
60.496 |
57.456 |
3.040 |
49.420 |
42.937 |
6.482 |
81,7 |
74,7 |
213,2 |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
3.300 |
3.300 |
|
1.379 |
1.379 |
|
41,8 |
41,8 |
|
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.360 |
1.360 |
|
1.360 |
1.360 |
|
100,0 |
100,0 |
|
V |
Dự phòng ngân sách |
231.120 |
105.643 |
125.477 |
|
|
|
|
|
|
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
4.405.500 |
3.659.152 |
746.348 |
4.577.510 |
2.987.915 |
1.589.595 |
103,9 |
81,7 |
213,0 |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
617.535 |
617.535 |
|
586.011 |
17.115 |
568.896 |
94,9 |
|
|
1 |
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
372.960 |
372.960 |
|
377.864 |
13.931 |
363.933 |
101,3 |
|
|
2 |
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
244.575 |
244.575 |
|
208.147 |
3.184 |
204.963 |
85,1 |
|
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
3.787.965 |
3.041.617 |
746.348 |
3.991.499 |
2.970.800 |
1.020.699 |
105,4 |
97,7 |
136,8 |
1 |
- Vốn từ nguồn vốn đầu tư ngoài nước ODA |
906.249 |
906.249 |
|
999.000 |
999.000 |
|
110,2 |
110,2 |
|
2 |
- Vốn từ nguồn vốn đầu tư trong nước do NSTW bổ sung |
1.241.070 |
1.241.070 |
|
1.060.971 |
1.060.971 |
|
85,5 |
85,5 |
|
3 |
- Vốn sự nghiệp ngoài nước |
16.770 |
16.770 |
|
13.212 |
13.212 |
|
78,8 |
78,8 |
|
4 |
- Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí |
33.851 |
33.851 |
|
31.221 |
17.423 |
13.799 |
92,2 |
51,5 |
|
5 |
- Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
2.403 |
2.403 |
|
8.852 |
|
8.852 |
368,4 |
|
|
6 |
- Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo, học sinh dân tộc rất ít người |
5.837 |
5.837 |
|
11.043 |
|
11.043 |
189,2 |
|
|
7 |
- Học bổng học sinh dân tộc nội trú, học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp |
9.463 |
9.463 |
|
4.295 |
1.981 |
2.314 |
45,4 |
20,9 |
|
8 |
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã |
600 |
600 |
|
600 |
600 |
|
100,0 |
100,0 |
|
9 |
- Hỗ trợ đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên; kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu tảo hôn cận huyết |
912 |
912 |
|
266 |
75 |
191 |
29,2 |
8,2 |
|
10 |
- Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số; … |
333.394 |
18.074 |
315.320 |
516.543 |
139 |
516.404 |
154,9 |
0,8 |
|
11 |
- Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên vùng biển xa |
717.942 |
717.942 |
|
817.371 |
817.371 |
|
113,8 |
113,8 |
|
12 |
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014- 2020 |
3.988 |
3.988 |
|
5.241 |
5.241 |
|
131,4 |
131,4 |
|
13 |
- Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017- 2020 |
445 |
445 |
|
580 |
|
580 |
130,3 |
|
|
14 |
- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
27.621 |
27.621 |
|
22.621 |
22.621 |
|
81,9 |
81,9 |
|
15 |
- Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động |
16.325 |
16.325 |
|
15.495 |
15.495 |
|
94,9 |
94,9 |
|
16 |
- Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn |
5.000 |
5.000 |
|
4.947 |
4.947 |
|
98,9 |
98,9 |
|
17 |
- Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội |
3.874 |
3.874 |
|
3.686 |
3.686 |
|
95,1 |
95,1 |
|
18 |
- Chương trình mục tiêu Y tế - dân số |
7.200 |
7.200 |
|
6.054 |
6.054 |
|
84,1 |
84,1 |
|
19 |
- Chương trình mục tiêu Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy |
2.030 |
2.030 |
|
1.885 |
940 |
945 |
92,9 |
46,3 |
|
20 |
- Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững |
20.500 |
20.500 |
|
21.246 |
|
21.246 |
103,6 |
|
|
21 |
- Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa |
163 |
163 |
|
745 |
745 |
|
457,1 |
457,1 |
|
22 |
- Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
300 |
300 |
|
300 |
300 |
|
100,0 |
100,0 |
|
23 |
- Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
1.000 |
1.000 |
|
1.044 |
|
1.044 |
104,4 |
|
|
24 |
- Thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí |
68.937 |
|
68.937 |
72.450 |
|
72.450 |
105,1 |
|
105,1 |
26 |
- Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa |
46.488 |
|
46.488 |
55.052 |
|
55.052 |
118,4 |
|
118,4 |
27 |
- Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy |
519 |
|
519 |
416 |
|
416 |
80,2 |
|
80,2 |
28 |
- Lễ hội văn hóa miền biển |
900 |
|
900 |
180 |
|
180 |
20,0 |
|
20,0 |
29 |
- Chi công tác đảm bảo an toàn giao thông |
5.000 |
|
5.000 |
4.919 |
|
4.919 |
98,4 |
|
98,4 |
30 |
- Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh |
876 |
|
876 |
843 |
|
843 |
96,2 |
|
96,2 |
31 |
- Bổ sung chi cho Ban Thanh tra nhân dân (do tăng mức chi từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng) |
477 |
|
477 |
474 |
|
474 |
99,4 |
|
99,4 |
32 |
- Hỗ trợ chi giám sát, phản biện xã hội |
1.355 |
|
1.355 |
1.291 |
|
1.291 |
95,3 |
|
95,3 |
33 |
- Chi hỗ trợ cho đô thị loại V của các xã, thị trấn |
13.000 |
|
13.000 |
14.290 |
|
14.290 |
109,9 |
|
109,9 |
34 |
- Hỗ trợ do bỏ quy định thu quỹ quốc phòng an ninh |
9.650 |
|
9.650 |
9.763 |
|
9.763 |
101,2 |
|
101,2 |
35 |
- Bổ sung kinh phí thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn tỉnh năm 2020 |
1.438 |
|
1.438 |
1.437 |
|
1.437 |
99,9 |
|
99,9 |
36 |
- Bổ sung kinh phí tăng thêm thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh" |
4.116 |
|
4.116 |
4.091 |
|
4.091 |
99,4 |
|
99,4 |
37 |
- Chi cộng tác viên công tác giảm nghèo ở xã đặc biệt khó khăn |
312 |
|
312 |
276 |
|
276 |
88,3 |
|
88,3 |
38 |
- Hỗ trợ phí dịch vụ giết mổ và phí kiểm soát giết mổ động vật tập trung |
9.535 |
|
9.535 |
7.123 |
|
7.123 |
74,7 |
|
74,7 |
39 |
- Hỗ trợ kinh phí để hợp đồng lao động bảo vệ rừng tại các Ban quản lý rừng phòng hộ |
10.318 |
|
10.318 |
9.652 |
|
9.652 |
93,5 |
|
93,5 |
40 |
- Hỗ trợ kinh phí tổ chức Đại hội Đảng |
29.850 |
|
29.850 |
29.751 |
|
29.751 |
99,7 |
|
99,7 |
41 |
- Hỗ trợ kinh phí chúc thọ, mừng thọ |
4.609 |
|
4.609 |
5.054 |
|
5.054 |
109,7 |
|
109,7 |
42 |
- Hỗ trợ lực lượng quản lý đê nhân dân |
1.026 |
|
1.026 |
846 |
|
846 |
82,4 |
|
82,4 |
43 |
- Bổ sung kinh phí do chuyển Trạm Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật từ tỉnh sang cho huyện, thị xã, thành phố quản lý |
9.573 |
|
9.573 |
9.573 |
|
9.573 |
100,0 |
|
100,0 |
44 |
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động tăng thêm cho Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố |
4.879 |
|
4.879 |
4.878 |
|
4.878 |
100,0 |
|
100,0 |
45 |
- Hỗ trợ thực hiện quản lý, bảo vệ rừng theo quy định hướng dẫn của Trung ương |
5.467 |
|
5.467 |
6.051 |
|
6.051 |
110,7 |
|
110,7 |
46 |
- Trang bị, ứng dụng công nghệ và cải cách thủ tục hành chính; phần mềm quản lý tài sản công |
21.653 |
|
21.653 |
22.013 |
|
22.013 |
101,7 |
|
101,7 |
47 |
- Hỗ trợ kiến thiết thị chính; chỉnh trang, nâng cấp, phát triển môi trường, cảnh quan các đô thị; quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch; xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu |
174.600 |
|
174.600 |
171.338 |
|
171.338 |
98,1 |
|
98,1 |
48 |
- Hỗ trợ từ nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng trên địa bàn thị xã An Nhơn tăng thêm để chi đầu tư phát triển (Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy) |
2.500 |
|
2.500 |
2.500 |
|
2.500 |
100,0 |
|
100,0 |
49 |
- Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chi đặc thù của địa phương |
3.950 |
|
3.950 |
10.021 |
|
10.021 |
253,7 |
|
253,7 |
C |
CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN |
|
|
|
213.951 |
150.136 |
63.815 |
|
|
|
D |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
|
6.235.103 |
3.041.900 |
3.193.202 |
|
|
|
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1 |
|
TỔNG CHI NSĐP |
10.559.642 |
15.084.333 |
142,8 |
A |
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI |
1.954.088 |
2.095.271 |
107,2 |
B |
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC |
8.605.554 |
9.947.162 |
115,6 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
1.790.816 |
6.057.264 |
338,2 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
1.730.816 |
5.910.902 |
341,5 |
|
Trong đó: |
|
|
|
1.1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
88.628 |
115.724 |
130,6 |
1.2 |
Chi khoa học và công nghệ |
15.574 |
16.618 |
106,7 |
1.3 |
Chi y tế, dân số và gia đình |
49.519 |
49.807 |
100,6 |
1.4 |
Chi văn hóa thông tin |
181.783 |
293.993 |
161,7 |
1.5 |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
7.350 |
4.397 |
59,8 |
1.6 |
Chi thể dục thể thao |
2.747 |
105 |
3,8 |
1.7 |
Chi bảo vệ môi trường |
84.331 |
124.111 |
147,2 |
1.8 |
Chi các hoạt động kinh tế |
1.183.652 |
5.169.443 |
436,7 |
1.9 |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
74.746 |
123.407 |
165,1 |
1.10 |
Chi bảo đảm xã hội |
263 |
149 |
56,6 |
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
60.000 |
146.362 |
243,9 |
II |
Chi thường xuyên |
3.045.283 |
3.737.023 |
122,7 |
|
Trong đó: |
|
|
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
604.547 |
636.397 |
105,3 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
57.456 |
42.937 |
74,7 |
3 |
Chi y tế, dân số và gia đình |
932.300 |
929.169 |
99,7 |
4 |
Chi văn hóa thông tin |
74.265 |
62.662 |
84,4 |
5 |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
37.931 |
45.179 |
119,1 |
6 |
Chi thể dục thể thao |
38.692 |
34.077 |
88,1 |
7 |
Chi bảo vệ môi trường |
11.833 |
8.970 |
75,8 |
8 |
Chi các hoạt động kinh tế |
488.771 |
1.298.744 |
265,7 |
9 |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
465.498 |
402.484 |
86,5 |
10 |
Chi bảo đảm xã hội |
184.763 |
83.869 |
45,4 |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
3.300 |
1.379 |
41,8 |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.360 |
1.360 |
100,0 |
V |
Dự phòng ngân sách |
105.643 |
|
|
VI |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
150.136 |
|
VII |
Chi các chương trình mục tiêu |
3.659.152 |
|
|
VIII |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
3.041.900 |
|
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) |
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) |
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
Dự phòng ngân sách |
Chi theo mục tiêu |
Trong đó |
Chi tạo nguồn điều chỉnh lương |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) |
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) |
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
Chi chương trình MTQG |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) |
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) |
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
Chi chương trình MTQG |
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau |
|||||
Chương trình mục tiêu quốc gia |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
||||||||||||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
8.605.554 |
1.790.816 |
3.045.283 |
3.300 |
1.360 |
105.643 |
3.659.152 |
617.535 |
3.041.617 |
|
12.989.062 |
6.049.960 |
3.727.211 |
1.379 |
1.360 |
17.115 |
7.303 |
9.811 |
150.136 |
3.041.900 |
150,9 |
337,8 |
122,4 |
41,8 |
100,0 |
47,5 |
|
I |
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
4.856.775 |
1.790.816 |
3.045.283 |
|
|
|
20.676 |
20.676 |
|
|
9.794.286 |
6.049.960 |
3.727.211 |
|
|
17.115 |
7.303 |
9.811 |
|
|
201,7 |
337,8 |
122,4 |
|
|
47,5 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
11.824 |
|
11.824 |
|
|
|
|
|
|
|
10.001 |
|
10.001 |
|
|
|
|
|
|
|
84,6 |
|
84,6 |
|
|
|
|
2 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội |
1.100 |
|
1.100 |
|
|
|
|
|
|
|
915 |
|
915 |
|
|
|
|
|
|
|
83,2 |
|
83,2 |
|
|
|
|
3 |
Văn phòng UBND tỉnh |
34.042 |
|
34.042 |
|
|
|
|
|
|
|
31.022 |
|
31.022 |
|
|
|
|
|
|
|
91,1 |
|
91,1 |
|
|
|
|
4 |
Sở Ngoại vụ |
4.196 |
|
4.196 |
|
|
|
|
|
|
|
3.871 |
|
3.871 |
|
|
|
|
|
|
|
92,3 |
|
92,3 |
|
|
|
|
5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
139.707 |
5.591 |
121.495 |
|
|
|
12.621 |
12.621 |
|
|
157.148 |
17.647 |
129.118 |
|
|
10.384 |
7.303 |
3.081 |
|
|
112,5 |
315,6 |
106,3 |
|
|
24,4 |
|
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
49.954 |
40.000 |
9.834 |
|
|
|
120 |
120 |
|
|
10.483 |
1.087 |
9.344 |
|
|
52 |
|
52 |
|
|
21,0 |
2,7 |
95,0 |
|
|
43,6 |
|
7 |
Sở Tư pháp |
13.162 |
|
13.162 |
|
|
|
|
|
|
|
12.124 |
|
12.124 |
|
|
|
|
|
|
|
92,1 |
|
92,1 |
|
|
|
|
8 |
Sở Công Thương |
17.575 |
|
17.575 |
|
|
|
|
|
|
|
13.406 |
|
13.406 |
|
|
|
|
|
|
|
76,3 |
|
76,3 |
|
|
|
|
9 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
53.131 |
16.024 |
37.107 |
|
|
|
|
|
|
|
55.932 |
21.677 |
34.255 |
|
|
|
|
|
|
|
105,3 |
135,3 |
92,3 |
|
|
|
|
10 |
Sở Tài chính |
16.623 |
|
16.503 |
|
|
|
120 |
120 |
|
|
15.188 |
|
15.097 |
|
|
91 |
|
91 |
|
|
91,4 |
|
91,5 |
|
|
75,8 |
|
11 |
Sở Xây dựng |
21.215 |
|
21.155 |
|
|
|
60 |
60 |
|
|
23.645 |
|
23.590 |
|
|
55 |
|
55 |
|
|
111,5 |
|
111,5 |
|
|
91,2 |
|
12 |
Sở Giao thông vận tải |
267.285 |
53.731 |
213.554 |
|
|
|
|
|
|
|
305.844 |
94.277 |
211.567 |
|
|
|
|
|
|
|
114,4 |
175,5 |
99,1 |
|
|
|
|
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
539.076 |
26.525 |
512.551 |
|
|
|
|
|
|
|
613.897 |
51.891 |
562.006 |
|
|
|
|
|
|
|
113,9 |
195,6 |
109,6 |
|
|
|
|
14 |
Sở Y tế |
396.214 |
32.378 |
363.836 |
|
|
|
|
|
|
|
390.781 |
19.134 |
371.647 |
|
|
|
|
|
|
|
98,6 |
59,1 |
102,1 |
|
|
|
|
15 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
71.298 |
4.437 |
63.758 |
|
|
|
3.103 |
3.103 |
|
|
79.965 |
4.320 |
73.135 |
|
|
2.510 |
|
2.510 |
|
|
112,2 |
97,4 |
114,7 |
|
|
80,9 |
|
16 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
108.031 |
22.651 |
85.380 |
|
|
|
|
|
|
|
100.999 |
22.486 |
78.513 |
|
|
|
|
|
|
|
93,5 |
99,3 |
92,0 |
|
|
|
|
17 |
Sở Du lịch |
10.455 |
|
10.455 |
|
|
|
|
|
|
|
7.703 |
|
7.703 |
|
|
|
|
|
|
|
73,7 |
|
73,7 |
|
|
|
|
18 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
133.687 |
99.388 |
34.199 |
|
|
|
100 |
100 |
|
|
293.294 |
264.240 |
28.954 |
|
|
100 |
|
100 |
|
|
219,4 |
265,9 |
84,7 |
|
|
100,0 |
|
19 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
20.124 |
4.500 |
15.024 |
|
|
|
600 |
600 |
|
|
19.108 |
4.397 |
14.146 |
|
|
565 |
|
565 |
|
|
95,0 |
97,7 |
94,2 |
|
|
94,2 |
|
20 |
Sở Nội vụ |
47.200 |
14.000 |
32.200 |
|
|
|
1.000 |
1.000 |
|
|
42.307 |
14.855 |
26.520 |
|
|
932 |
|
932 |
|
|
89,6 |
106,1 |
82,4 |
|
|
93,2 |
|
21 |
Thanh tra tỉnh |
9.837 |
|
9.837 |
|
|
|
|
|
|
|
9.306 |
|
9.306 |
|
|
|
|
|
|
|
94,6 |
|
94,6 |
|
|
|
|
22 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
21.931 |
|
21.931 |
|
|
|
|
|
|
|
45.179 |
|
45.179 |
|
|
|
|
|
|
|
206,0 |
|
206,0 |
|
|
|
|
23 |
Liên minh hợp tác xã |
2.172 |
|
2.172 |
|
|
|
|
|
|
|
2.138 |
|
2.138 |
|
|
|
|
|
|
|
98,4 |
|
98,4 |
|
|
|
|
24 |
Ban Dân tộc tỉnh |
8.624 |
|
6.788 |
|
|
|
1.836 |
1.836 |
|
|
6.728 |
|
5.360 |
|
|
1.368 |
|
1.368 |
|
|
78,0 |
|
79,0 |
|
|
74,5 |
|
25 |
Ban Quản lý khu kinh tế |
142.772 |
120.249 |
22.523 |
|
|
|
|
|
|
|
327.946 |
296.624 |
31.322 |
|
|
|
|
|
|
|
229,7 |
246,7 |
139,1 |
|
|
|
|
26 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
159.102 |
45.030 |
114.072 |
|
|
|
|
|
|
|
154.625 |
56.020 |
98.605 |
|
|
|
|
|
|
|
97,2 |
124,4 |
86,4 |
|
|
|
|
27 |
Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
8.689 |
|
8.389 |
|
|
|
300 |
300 |
|
|
6.841 |
|
6.599 |
|
|
242 |
|
242 |
|
|
78,7 |
|
78,7 |
|
|
|
|
28 |
Tỉnh Đoàn Bình Định |
16.192 |
379 |
15.813 |
|
|
|
|
|
|
|
14.180 |
378 |
13.802 |
|
|
|
|
|
|
|
87,6 |
|
87,3 |
|
|
|
|
29 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ |
8.113 |
1.700 |
6.113 |
|
|
|
300 |
300 |
|
|
7.057 |
1.397 |
5.360 |
|
|
300 |
|
300 |
|
|
87,0 |
82,2 |
87,7 |
|
|
|
|
30 |
Hội Nông dân |
5.931 |
|
5.615 |
|
|
|
316 |
316 |
|
|
5.282 |
14 |
4.952 |
|
|
316 |
|
316 |
|
|
89,1 |
|
88,2 |
|
|
100,0 |
|
31 |
Hội Cựu Chiến binh |
2.534 |
|
2.534 |
|
|
|
|
|
|
|
2.268 |
|
2.268 |
|
|
|
|
|
|
|
89,5 |
|
89,5 |
|
|
|
|
32 |
Liên hiệp các hội KHKT |
3.198 |
|
3.198 |
|
|
|
|
|
|
|
3.088 |
|
3.088 |
|
|
|
|
|
|
|
96,6 |
|
96,6 |
|
|
|
|
33 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị |
573 |
|
573 |
|
|
|
|
|
|
|
760 |
|
760 |
|
|
|
|
|
|
|
132,7 |
|
132,7 |
|
|
|
|
34 |
Hội Luật gia |
382 |
|
382 |
|
|
|
|
|
|
|
403 |
|
403 |
|
|
|
|
|
|
|
105,6 |
|
105,6 |
|
|
|
|
35 |
Hội Cựu Thanh niên Xung phong |
289 |
|
289 |
|
|
|
|
|
|
|
568 |
|
568 |
|
|
|
|
|
|
|
196,4 |
|
196,4 |
|
|
|
|
36 |
Hội Khuyến học Bình Định |
525 |
|
525 |
|
|
|
|
|
|
|
2.539 |
|
2.539 |
|
|
|
|
|
|
|
483,5 |
|
483,5 |
|
|
|
|
37 |
Ủy ban đoàn kết công giáo tỉnh |
247 |
|
247 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Đại học Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.883 |
|
2.883 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Hội Chữ thập đỏ |
2.784 |
8 |
2.776 |
|
|
|
|
|
|
|
2.710 |
8 |
2.702 |
|
|
|
|
|
|
|
97,4 |
|
97,4 |
|
|
|
|
40 |
Hội Người mù |
518 |
|
518 |
|
|
|
|
|
|
|
515 |
|
515 |
|
|
|
|
|
|
|
99,5 |
|
99,5 |
|
|
|
|
41 |
Hội Người Cao tuổi |
571 |
|
571 |
|
|
|
|
|
|
|
505 |
|
505 |
|
|
|
|
|
|
|
88,5 |
|
88,5 |
|
|
|
|
42 |
Hội Đông y |
517 |
|
517 |
|
|
|
|
|
|
|
447 |
|
447 |
|
|
|
|
|
|
|
86,5 |
|
86,5 |
|
|
|
|
43 |
Hội bảo trợ bệnh nhân nghèo |
380 |
|
380 |
|
|
|
|
|
|
|
676 |
|
676 |
|
|
|
|
|
|
|
178,0 |
|
178,0 |
|
|
|
|
44 |
Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em |
446 |
|
446 |
|
|
|
|
|
|
|
317 |
|
317 |
|
|
|
|
|
|
|
71,2 |
|
71,2 |
|
|
|
|
45 |
Hội nạn nhân chất độc và da cam |
432 |
|
432 |
|
|
|
|
|
|
|
389 |
|
389 |
|
|
|
|
|
|
|
90,0 |
|
90,0 |
|
|
|
|
46 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
527.349 |
|
527.349 |
|
|
|
|
|
|
|
525.668 |
|
525.668 |
|
|
|
|
|
|
|
99,7 |
|
99,7 |
|
|
|
|
47 |
Hội Cựu tù chính trị |
349 |
|
349 |
|
|
|
|
|
|
|
358 |
|
358 |
|
|
|
|
|
|
|
102,6 |
|
102,6 |
|
|
|
|
48 |
Hội làm vườn |
270 |
|
270 |
|
|
|
|
|
|
|
253 |
|
253 |
|
|
|
|
|
|
|
93,7 |
|
93,7 |
|
|
|
|
49 |
Trích Quỹ khám chữa bệnh người nghèo |
12.411 |
|
12.411 |
|
|
|
|
|
|
|
6.438 |
|
6.438 |
|
|
|
|
|
|
|
51,9 |
|
51,9 |
|
|
|
|
50 |
Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định |
236.578 |
215.578 |
21.000 |
|
|
|
|
|
|
|
403.826 |
366.839 |
36.987 |
|
|
|
|
|
|
|
170,7 |
170,2 |
176,1 |
|
|
|
|
51 |
Trường cao đẳng y tế Bình Định |
2.615 |
|
2.615 |
|
|
|
|
|
|
|
5.796 |
|
5.796 |
|
|
|
|
|
|
|
221,6 |
|
221,6 |
|
|
|
|
52 |
Hội Văn học Nghệ thuật |
4.142 |
|
4.142 |
|
|
|
|
|
|
|
3.672 |
|
3.672 |
|
|
|
|
|
|
|
88,7 |
|
88,7 |
|
|
|
|
53 |
Ban an toàn giao thông |
8.051 |
|
8.051 |
|
|
|
|
|
|
|
24.160 |
|
24.160 |
|
|
|
|
|
|
|
300,1 |
|
300,1 |
|
|
|
|
54 |
Văn phòng điều phối và biến đổi khí hậu |
789 |
|
789 |
|
|
|
|
|
|
|
1.081 |
|
1.081 |
|
|
|
|
|
|
|
137,1 |
|
137,1 |
|
|
|
|
55 |
Ban giải phóng mặt bằng tỉnh |
179.027 |
170.509 |
8.518 |
|
|
|
|
|
|
|
730.805 |
721.239 |
9.566 |
|
|
|
|
|
|
|
408,2 |
423,0 |
112,3 |
|
|
|
|
56 |
Viện nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội |
4.267 |
|
4.267 |
|
|
|
|
|
|
|
3.987 |
|
3.987 |
|
|
|
|
|
|
|
93,4 |
|
93,4 |
|
|
|
|
57 |
Trường Chính trị |
10.729 |
4.473 |
6.256 |
|
|
|
|
|
|
|
8.730 |
1.679 |
7.051 |
|
|
|
|
|
|
|
81,4 |
37,5 |
112,7 |
|
|
|
|
58 |
Trường Cao đẳng Bình Định |
35.378 |
6.729 |
28.649 |
|
|
|
|
|
|
|
45.996 |
9.957 |
36.039 |
|
|
|
|
|
|
|
130,0 |
148,0 |
125,8 |
|
|
|
|
61 |
Trường Cao đẳng KTCN Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.603 |
|
19.603 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
Hội Nhà báo |
1.595 |
|
1.595 |
|
|
|
|
|
|
|
1.831 |
|
1.831 |
|
|
|
|
|
|
|
114,8 |
|
114,8 |
|
|
|
|
63 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
12.741 |
12.741 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10.220 |
10.220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
80,2 |
80,2 |
|
|
|
|
|
64 |
BQL dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
176.042 |
176.042 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.492.632 |
1.492.242 |
390 |
|
|
|
|
|
|
|
847,9 |
847,7 |
|
|
|
|
|
65 |
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh |
149.927 |
149.927 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.684.721 |
1.672.699 |
12.022 |
|
|
|
|
|
|
|
1.123,7 |
1.115 ,7 |
|
|
|
|
|
66 |
UBND thành phố Quy Nhơn |
22.319 |
22.319 |
|
|
|
|
|
|
|
|
52.286 |
52.286 |
|
|
|
|
|
|
|
|
234,3 |
234,3 |
|
|
|
|
|
67 |
UBND thị xã An Nhơn |
13.801 |
13.801 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25.123 |
25.123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
182,0 |
182,0 |
|
|
|
|
|
68 |
UBND huyện Tuy Phước |
13.971 |
13.971 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15.424 |
15.424 |
|
|
|
|
|
|
|
|
110,4 |
110,4 |
|
|
|
|
|
69 |
UBND huyện Tây Sơn |
22.644 |
22.644 |
|
|
|
|
|
|
|
|
28.721 |
28.721 |
|
|
|
|
|
|
|
|
126,8 |
126,8 |
|
|
|
|
|
70 |
UBND huyện Phù Cát |
15.113 |
15.113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15.965 |
15.965 |
|
|
|
|
|
|
|
|
105,6 |
105,6 |
|
|
|
|
|
71 |
UBND huyện Phù Mỹ |
39.745 |
39.745 |
|
|
|
|
|
|
|
|
74.489 |
74.489 |
|
|
|
|
|
|
|
|
187,4 |
187,4 |
|
|
|
|
|
72 |
UBND huyện Hoài Ân |
34.554 |
34.554 |
|
|
|
|
|
|
|
|
54.082 |
54.082 |
|
|
|
|
|
|
|
|
156,5 |
156,5 |
|
|
|
|
|
73 |
UBND huyện Hoài Nhơn |
68.110 |
68.110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
151.027 |
151.027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
221,7 |
221,7 |
|
|
|
|
|
74 |
UBND huyện Vân Canh |
10.044 |
10.044 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.774 |
11.774 |
|
|
|
|
|
|
|
|
117,2 |
117,2 |
|
|
|
|
|
75 |
UBND huyện Vĩnh Thạnh |
23.548 |
23.548 |
|
|
|
|
|
|
|
|
31.195 |
31.195 |
|
|
|
|
|
|
|
|
132,5 |
132,5 |
|
|
|
|
|
76 |
UBND huyện An Lão |
11.014 |
11.014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16.305 |
16.305 |
|
|
|
|
|
|
|
|
148,0 |
148,0 |
|
|
|
|
|
77 |
Công ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn |
2.054 |
2.054 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.081 |
4.081 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
78 |
Ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
257.954 |
257.954 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79 |
Chi trích các quỹ |
46.709 |
|
46.709 |
|
|
|
|
|
|
|
41.254 |
|
41.254 |
|
|
|
|
|
|
|
88,3 |
|
88,3 |
|
|
|
|
80 |
Chi khác ngân sách |
721.613 |
275.104 |
446.509 |
|
|
|
|
|
|
|
1.138.935 |
146.362 |
992.573 |
|
|
|
|
|
|
|
157,8 |
53,2 |
222,3 |
|
|
|
|
II |
CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY |
3.300 |
|
|
3.300 |
|
|
|
|
|
|
1.379 |
|
|
1.379 |
|
|
|
|
|
|
41,8 |
|
|
41,8 |
|
|
|
III |
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
1.360 |
|
|
|
1.360 |
|
|
|
|
|
1.360 |
|
|
|
1.360 |
|
|
|
|
|
100,0 |
|
|
|
100,0 |
|
|
IV |
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH |
105.643 |
|
|
|
|
105.643 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI |
3.638.476 |
|
|
|
|
|
3.638.476 |
596.859 |
3.041.617 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150.136 |
|
|
|
|
|
|
|
150.136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.041.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.041.900 |
|
|
|
|
|
|
|
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Bổ sung cân đối ngân sách |
Bổ sung có mục tiêu |
Tổng số |
Bổ sung cân đối ngân sách |
Bổ sung có mục tiêu |
Tổng số |
Bổ sung cân đối ngân sách |
Bổ sung có mục tiêu |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Gồm |
Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ |
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách |
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia |
Tổng số |
Gồm |
Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ |
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách |
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia |
Tổng số |
Gồm |
Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ |
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách |
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia |
|||||||||||
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
||||||||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
2.995.467 |
1.954.088 |
1.041.379 |
|
1.041.379 |
|
1.041.379 |
|
4.470.569 |
2.095.271 |
2.375.298 |
|
2.375.298 |
352.572 |
1.396.922 |
625.805 |
149,2 |
107,2 |
228,1 |
|
228,1 |
|
134,1 |
|
1 |
Quy Nhơn |
110.778 |
|
110.778 |
|
110.778 |
|
110.778 |
|
166.968 |
|
166.968 |
|
166.968 |
15.662 |
149.436 |
1.870 |
150,7 |
|
150,7 |
|
150,7 |
|
134,9 |
|
2 |
An Nhơn |
240.622 |
116.944 |
123.678 |
|
123.678 |
|
123.678 |
|
350.436 |
123.146 |
227.290 |
|
227.290 |
65.500 |
134.426 |
27.364 |
145,6 |
105,3 |
183,8 |
|
183,8 |
|
108,7 |
|
3 |
Tuy Phước |
308.961 |
194.946 |
114.015 |
|
114.015 |
|
114.015 |
|
419.085 |
215.595 |
203.490 |
|
203.490 |
24.508 |
139.475 |
39.507 |
135,6 |
110,6 |
178,5 |
|
178,5 |
|
122,3 |
|
4 |
Tây Sơn |
283.295 |
175.546 |
107.749 |
|
107.749 |
|
107.749 |
|
392.906 |
211.828 |
181.078 |
|
181.078 |
37.120 |
117.465 |
26.493 |
138,7 |
120,7 |
168,1 |
|
168,1 |
|
109,0 |
|
5 |
Phù Cát |
409.705 |
318.246 |
91.459 |
|
91.459 |
|
91.459 |
|
577.739 |
318.246 |
259.493 |
|
259.493 |
41.651 |
175.290 |
42.552 |
141,0 |
100,0 |
283,7 |
|
283,7 |
|
191,7 |
|
6 |
Phù Mỹ |
431.939 |
321.423 |
110.516 |
|
110.516 |
|
110.516 |
|
620.084 |
326.706 |
293.378 |
|
293.378 |
49.970 |
169.121 |
74.287 |
143,6 |
101,6 |
265,5 |
|
265,5 |
|
153,0 |
|
7 |
Hoài Ân |
322.627 |
208.667 |
113.960 |
|
113.960 |
|
113.960 |
|
472.790 |
238.890 |
233.900 |
|
233.900 |
39.155 |
124.157 |
70.589 |
146,5 |
114,5 |
205,2 |
|
205,2 |
|
108,9 |
|
8 |
Hoài Nhơn |
351.350 |
202.946 |
148.404 |
|
148.404 |
|
148.404 |
|
502.278 |
229.020 |
273.258 |
|
273.258 |
36.892 |
210.839 |
25.527 |
143,0 |
112,8 |
184,1 |
|
184,1 |
|
142,1 |
|
9 |
Vân Canh |
145.423 |
110.625 |
34.798 |
|
34.798 |
|
34.798 |
|
274.713 |
116.789 |
157.924 |
|
157.924 |
22.912 |
38.818 |
96.195 |
188,9 |
105,6 |
453,8 |
|
453,8 |
|
111,6 |
|
10 |
Vĩnh Thạnh |
172.377 |
137.850 |
34.527 |
|
34.527 |
|
34.527 |
|
304.245 |
133.766 |
170.479 |
|
170.479 |
4.298 |
51.636 |
114.545 |
176,5 |
97,0 |
493,8 |
|
493,8 |
|
149,6 |
|
11 |
An Lão |
218.390 |
166.895 |
51.495 |
|
51.495 |
|
51.495 |
|
389.325 |
181.285 |
208.040 |
|
208.040 |
14.905 |
86.259 |
106.876 |
178,3 |
108,6 |
404,0 |
|
404,0 |
|
167,5 |
|
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới |
Tổng số |
Trong đó |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới |
Tổng số |
Trong đó |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới |
|||||||||||||||||
Đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước |
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước |
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước |
Đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước |
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước |
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước |
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước |
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước |
|||||
|
TỔNG SỐ |
617.535 |
486.416 |
131.119 |
244.575 |
187.056 |
57.519 |
372.960 |
299.360 |
73.600 |
586.011 |
454.105 |
131.906 |
208.147 |
153.893 |
54.254 |
377.864 |
300.212 |
77.653 |
94,9 |
93,4 |
100,6 |
85,1 |
82,3 |
94,3 |
101,3 |
100,3 |
105,5 |
I |
Ngân sách cấp tỉnh |
20.676 |
9.000 |
11.676 |
4.305 |
|
4.305 |
16.371 |
9.000 |
7.371 |
17.115 |
7.303 |
9.811 |
3.184 |
|
3.184 |
13.931 |
7.303 |
6.627 |
82,8 |
81,1 |
84,0 |
74,0 |
|
74,0 |
85,1 |
81,1 |
89,9 |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
600 |
|
600 |
600 |
|
600 |
|
|
|
565 |
|
565 |
565 |
|
565 |
|
|
|
94,2 |
|
94,2 |
94,2 |
|
94,2 |
|
|
|
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3.103 |
|
3.103 |
1.483 |
|
1.483 |
1.620 |
|
1.620 |
2.510 |
|
2.510 |
893 |
|
893 |
1.616 |
|
1.616 |
80,9 |
|
80,9 |
60,2 |
|
60,2 |
99,8 |
|
99,8 |
3 |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
12.621 |
9.000 |
3.621 |
30 |
|
30 |
12.591 |
9.000 |
3.591 |
10.384 |
7.303 |
3.081 |
1 |
|
1 |
10.383 |
7.303 |
3.079 |
82,3 |
81,1 |
85,1 |
3,7 |
|
3,7 |
82,5 |
81,1 |
85,8 |
4 |
Ban Dân tộc |
1.836 |
|
1.836 |
1.836 |
|
1.836 |
|
|
|
1.368 |
|
1.368 |
1.368 |
|
1.368 |
|
|
|
74,5 |
|
74,5 |
74,5 |
|
74,5 |
|
|
|
5 |
Hội Nông dân |
316 |
|
316 |
316 |
|
316 |
|
|
|
316 |
|
316 |
316 |
|
316 |
|
|
|
100,0 |
|
100,0 |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
|
6 |
Hội liên hiệp Phụ nữ |
300 |
|
300 |
|
|
|
300 |
|
300 |
300 |
|
300 |
|
|
|
300 |
|
300 |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
|
100,0 |
|
100,0 |
6 |
Sở Xây dựng |
60 |
|
60 |
|
|
|
60 |
|
60 |
55 |
|
55 |
|
|
|
55 |
|
55 |
91,2 |
|
91,2 |
|
|
|
91,2 |
|
91,2 |
7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
100 |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
100 |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
|
100,0 |
|
100,0 |
8 |
Sở Tài chính |
120 |
|
120 |
20 |
|
20 |
100 |
|
100 |
91 |
|
91 |
20 |
|
20 |
71 |
|
71 |
75,8 |
|
75,8 |
100,0 |
|
100,0 |
71,0 |
|
71,0 |
9 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
120 |
|
120 |
20 |
|
20 |
100 |
|
100 |
52 |
|
52 |
20 |
|
20 |
32 |
|
32 |
43,6 |
|
43,6 |
100,0 |
|
100,0 |
32,3 |
|
32,3 |
10 |
Công an tỉnh |
200 |
|
200 |
|
|
|
200 |
|
200 |
200 |
|
200 |
|
|
|
200 |
|
200 |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
|
100,0 |
|
100,0 |
11 |
Sở Nội vụ |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
1.000 |
|
1.000 |
932 |
|
932 |
|
|
|
932 |
|
932 |
93,2 |
|
93,2 |
|
|
|
93,2 |
|
93,2 |
12 |
Ủy ban MTTQ Việt Nam |
300 |
|
300 |
|
|
|
300 |
|
300 |
242 |
|
242 |
|
|
|
242 |
|
242 |
80,6 |
|
80,6 |
|
|
|
80,6 |
|
80,6 |
II |
Ngân sách huyện |
596.859 |
477.416 |
119.443 |
240.270 |
187.056 |
53.214 |
356.589 |
290.360 |
66.229 |
568.896 |
446.801 |
122.095 |
204.963 |
153.893 |
51.070 |
363.933 |
292.908 |
71.025 |
95,3 |
93,6 |
102,2 |
85,3 |
82,3 |
96,0 |
102,1 |
100,9 |
107,2 |
1 |
Quy Nhơn |
906 |
|
906 |
95 |
|
95 |
811 |
|
811 |
1.321 |
209 |
1.112 |
95 |
|
95 |
1.226 |
209 |
1.017 |
145,8 |
|
122,7 |
99,9 |
|
99,9 |
151,2 |
|
125,4 |
2 |
An Nhơn |
26.204 |
15.000 |
11.204 |
235 |
|
235 |
25.969 |
15.000 |
10.969 |
26.775 |
15.518 |
11.256 |
217 |
|
217 |
26.557 |
15.518 |
11.039 |
102,2 |
103,5 |
100,5 |
92,5 |
|
92,5 |
102,3 |
103,5 |
100,6 |
3 |
Tuy Phước |
32.741 |
24.821 |
7.920 |
2.662 |
2.157 |
505 |
30.079 |
22.664 |
7.415 |
37.695 |
30.391 |
7.305 |
2.525 |
2.020 |
505 |
35.170 |
28.370 |
6.800 |
115,1 |
122,4 |
92,2 |
94,9 |
93,7 |
100,0 |
116,9 |
125,2 |
91,7 |
4 |
Tây Sơn |
25.642 |
20.491 |
5.151 |
3.210 |
2.097 |
1.113 |
22.432 |
18.394 |
4.038 |
25.099 |
20.097 |
5.003 |
2.800 |
1.787 |
1.013 |
22.299 |
18.309 |
3.990 |
97,9 |
98,1 |
97,1 |
87,2 |
85,2 |
91,0 |
99,4 |
99,5 |
98,8 |
5 |
Phù Cát |
40.460 |
32.391 |
8.069 |
8.450 |
6.469 |
1.981 |
32.010 |
25.922 |
6.088 |
42.138 |
33.339 |
8.800 |
8.241 |
6.322 |
1.919 |
33.897 |
27.016 |
6.881 |
104,1 |
102,9 |
109,1 |
97,5 |
97,7 |
96,9 |
105,9 |
104,2 |
113,0 |
6 |
Phù Mỹ |
64.015 |
55.103 |
8.912 |
14.238 |
11.382 |
2.856 |
49.777 |
43.721 |
6.056 |
72.473 |
62.258 |
10.215 |
13.964 |
11.173 |
2.791 |
58.510 |
51.086 |
7.424 |
113,2 |
113,0 |
114,6 |
98,1 |
98,2 |
97,7 |
117,5 |
116,8 |
122,6 |
7 |
Hoài Ân |
68.536 |
56.816 |
11.720 |
9.517 |
6.543 |
2.974 |
59.019 |
50.273 |
8.746 |
66.469 |
53.759 |
12.710 |
9.515 |
6.543 |
2.972 |
56.954 |
47.216 |
9.738 |
97,0 |
94,6 |
108,4 |
100,0 |
100,0 |
99,9 |
96,5 |
93,9 |
111,3 |
8 |
Hoài Nhơn |
24.563 |
19.143 |
5.420 |
508 |
200 |
308 |
24.055 |
18.943 |
5.112 |
25.959 |
20.192 |
5.767 |
236 |
|
236 |
25.723 |
20.192 |
5.531 |
105,7 |
105,5 |
106,4 |
46,5 |
|
76,7 |
106,9 |
106,6 |
108,2 |
9 |
Vân Canh |
95.036 |
76.370 |
18.666 |
64.662 |
50.873 |
13.789 |
30.374 |
25.497 |
4.877 |
82.253 |
63.697 |
18.556 |
52.768 |
40.029 |
12.739 |
29.485 |
23.668 |
5.817 |
86,5 |
83,4 |
99,4 |
81,6 |
78,7 |
92,4 |
97,1 |
92,8 |
119,3 |
10 |
Vĩnh Thạnh |
108.702 |
88.056 |
20.646 |
67.523 |
52.986 |
14.537 |
41.179 |
35.070 |
6.109 |
102.583 |
82.444 |
20.140 |
62.033 |
47.612 |
14.420 |
40.551 |
34.831 |
5.720 |
94,4 |
93,6 |
97,5 |
91,9 |
89,9 |
99,2 |
98,5 |
99,3 |
93,6 |
11 |
An Lão |
110.055 |
89.226 |
20.829 |
69.170 |
54.349 |
14.821 |
40.885 |
34.877 |
6.008 |
86.129 |
64.898 |
21.231 |
52.568 |
38.406 |
14.162 |
33.561 |
26.491 |
7.069 |
78,3 |
72,7 |
101,9 |
76,0 |
70,7 |
95,6 |
82,1 |
76,0 |
117,7 |
QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh)
Theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019, Nghị quyết số 05/NQ- HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 4668/QĐ- UBND ngày 16/12/2019, Quyết định số 3094/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020, cụ thể như sau:
* Tổng thu NSNN trên địa bàn Trong đó: + Thu nội địa + Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu (do Hải quan thu) + Thu vay bù đắp bội chi * Tổng chi ngân sách địa phương Trong đó: + Chi đầu tư phát triển + Chi thường xuyên + Chi trả nợ lãi + Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính + Dự phòng chi + Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu |
:
: :
: :
: : : : : : |
9.856.900 triệu đồng
9.000.000 triệu đồng 715.000 triệu đồng
141.900 triệu đồng 15.625.871 triệu đồng
3.944.566 triệu đồng 7.040.025 triệu đồng 3.300 triệu đồng 1.360 triệu đồng 231.120 triệu đồng 4.405.500 triệu đồng |
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh một số nội dung, số liệu cơ bản về quyết toán thu, chi ngân sách năm 2020 như sau:
I. Về thu ngân sách Nhà nước:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 12.985.981 triệu đồng. Bao gồm:
a) Các khoản thu nội địa: 12.088.272 triệu đồng, vượt 34,3% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại, thực hiện 6.539.095 triệu đồng, vượt 11,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Trong đó, một số khoản thu thực hiện đạt và vượt dự toán giao:
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 576.240 triệu đồng, vượt 31% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ khu vực Công thương nghiệp - ngoài quốc doanh: 2.385.780 triệu đồng, vượt 8,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân thu từ lĩnh vực này đạt dự toán là do:
+ Sự chỉ đạo quyết liệt của UBND tỉnh trong công tác chống thất thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh mà trọng tâm là 4 lĩnh vực cụ thể: kinh doanh xăng dầu; dịch vụ vận tải; dịch vụ lưu trú, nhà hàng, khách sạn và xử lý thu hồi nợ thuế.
+ Bên cạnh đó, Ngành Thuế đã tích cực triển khai nhiều biện pháp quản lý thuế và chống thất thu như: tăng cường kiểm tra chống sót đối tượng nộp thuế và mức thuế khoán đối với các hộ kinh doanh; đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa công tác quản lý thuế, trọng tâm là điện tử hóa công tác thu nộp ngân sách, chuyển sang kiểm tra doanh nghiệp tại trụ sở cơ quan thuế là chính; đặc biệt tăng cường phân tích, khai thác các nguồn thu trên ứng dụng “Tổng hợp, giám sát hồ sơ khai thuế” để nắm chắc từng nguồn thu, quản chặt chẽ từng doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn,...
- Thuế bảo vệ môi trường: 936.831 triệu đồng, vượt 10,2% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu tiền sử dụng đất: 5.411.846 triệu đồng, vượt 80,4% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Khoản thu này tăng cao là nhờ các dự án đầu tư phát triển đô thị của tỉnh được triển khai mạnh trong năm, tuy nhiên nguồn thu này không ổn định và bền vững.
- Thu tiền thuê đất, mặt nước: 737.943 triệu đồng, vượt 84,5% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguồn thu này đạt cao so dự toán là do các đơn vị nộp tiền thuê đất 1 lần cho các dự án mới triển khai trong năm 2020 như: Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh Địa ốc Hưng Thịnh; Công ty TNHH Phương Mai Bay; Công ty TNHH du lịch Casa Marina Resort,...
- Thu khác ngân sách: 386.541 triệu đồng, vượt 61,1% so với dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác: 90.894 triệu đồng, vượt 51,5% so với dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế: 22.331 triệu đồng, vượt 48,9% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 115.000 triệu đồng, đạt 100% dự toán HĐND tỉnh giao. Toàn bộ nguồn thu này bố trí đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, y tế và công trình phúc lợi xã hội theo quy định của Chính phủ.
* Những khoản thu nội địa thực hiện không đạt so với dự toán giao:
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương: 291.754 triệu đồng, đạt 92,6% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân không đạt dự toán là do sản lượng điện sản xuất của các nhà máy thủy điện vẫn chưa thể hồi phục hoạt động theo công suất đã thiết kế vì các hồ thủy điện thiếu nước trầm trọng, thêm vào đó là các đơn vị bị ảnh hưởng dịch Covid-19 có số nộp ngân sách giảm so cùng kỳ.
- Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý: 140.152 triệu đồng, đạt 94,7% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân số thu từ khu vực này đạt thấp do tác động của chính sách hỗ trợ doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi Covid-19 theo Nghị định số 114/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ (giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020 đối với các trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ).
- Lệ phí trước bạ: 314.432 triệu đồng, đạt 73,1% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân khoản thu này không đạt dự toán là do nhu cầu chuyển nhượng, tiêu thụ ô tô, xe máy và hoạt động chuyển nhượng, đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh giảm, dẫn đến khoản thu từ lĩnh vực này giảm theo. Mặt khác, chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ đối với xe sản xuất trong nước theo Nghị định số 70/2020/NĐ- CP ngày 28/6/2020 của Chính phủ cũng làm ảnh hưởng lớn đến nguồn thu này.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 17.453 triệu đồng, đạt 87,3% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thuế thu nhập cá nhân: 379.198 triệu đồng, đạt 75,5% so dự toán HĐND tỉnh giao. Thu từ sắc thuế này đạt thấp chủ yếu là do thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động bị sụt giảm vì thực hiện việc cách ly toàn xã hội để phòng, chống dịch bệnh Covid-19; đồng thời, mức giảm trừ gia cảnh mới theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/06/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội áp dụng 01/7/2020 cũng làm ảnh hưởng đến nguồn thu lĩnh vực này.
- Phí và lệ phí: 176.209 triệu đồng, đạt 95,2% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân không đạt dự toán là do số thu một số loại phí giảm sút mạnh do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 như phí lĩnh vực đường biển, phí cấp hộ chiếu...
- Thu cấp quyền khai thác khoáng sản: 57.804 triệu đồng, đạt 72,3% dự toán HĐND tỉnh giao.
b) Các khoản thu do Hải quan thu từ hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu: 822.602 triệu đồng, tăng 15% so dự toán HĐND tỉnh giao. Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đạt dự toán là do sản lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của một số mặt hàng tăng như: máy móc thiết bị phục vụ các dự án phong điện, năng lượng điện mặt trời, khoáng sản titan, sắt thép nguyên liệu, dăm gỗ…
c) Các khoản thu khác HĐND tỉnh không giao dự toán:
- Thu viện trợ: 8.111 triệu đồng.
- Thu từ các khoản đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng và các khoản đóng góp khác: 66.995 triệu đồng.
2. Thu ngân sách Trung ương cấp bổ sung ngân sách địa phương:
Tổng số NS Trung ương cấp bổ sung năm 2020: Bao gồm: - Cấp bổ sung cân đối ngân sách địa phương : - Cấp bổ sung có mục tiêu : |
8.012.889 triệu đồng
3.225.201 triệu đồng 4.787.688 triệu đồng |
3. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên: 213.951 triệu đồng (trong đó, ngân sách trung ương 150.136 triệu đồng, ngân sách tỉnh 44.827 triệu đồng, ngân sách huyện, thị xã, thành phố 18.988 triệu đồng).
4. Thu chuyển nguồn: 6.211.087 triệu đồng (Bao gồm, ngân sách tỉnh là 3.701.807 triệu đồng; ngân sách huyện, thị xã, thành phố 2.007.113 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là 502.167 triệu đồng).
5. Thu kết dư ngân sách: 57.188 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là 256 triệu đồng; ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 31.240 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là 25.692 triệu đồng).
6. Thu vay bù đắp bội chi: 92.662 triệu đồng. Khoản thu này sử dụng để thanh toán cho các dự án, công trình được bố trí kế hoạch từ đầu năm.
II. Về chi ngân sách địa phương:
Thực hiện chi ngân sách địa phương (Không bao gồm các khoản bổ sung cho ngân sách cấp dưới) Chia ra: * Chi ngân sách tỉnh * Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố * Chi ngân sách xã, phường, thị trấn 1. Các khoản chi cân đối ngân sách * Chi ngân sách tỉnh * Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố * Chi ngân sách xã, phường, thị trấn |
:
: : : : : : : |
25.790.623 triệu đồng
12.990.211 triệu đồng 9.453.993 triệu đồng 3.346.419 triệu đồng 25.789.474 triệu đồng 12.989.062 triệu đồng 9.453.993 triệu đồng 3.346.419 triệu đồng |
UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài chính tổng hợp quyết toán chi ngân sách trên địa bàn bao gồm chi ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn. Trên cơ sở quy định của Nhà nước về phân cấp thẩm quyền phê chuẩn quyết toán, UBND tỉnh xin thuyết minh cụ thể một số nội dung về chi ngân sách năm 2020 như sau:
a) Chi đầu tư phát triển: 7.588.376 triệu đồng (không bao gồm các khoản chi chương trình mục tiêu), vượt 92,4% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển cho chương trình, dự án theo lĩnh vực: 7.442.014 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển khác: 146.362 triệu đồng.
b) Chi thường xuyên: 7.171.795 triệu đồng, vượt 1,9% so dự toán HĐND tỉnh giao, nếu không loại trừ các khoản chi chương trình mục tiêu thì chi thường xuyên là 9.091.083 triệu đồng, vượt 29,1% dự toán HĐND tỉnh giao và chi tiết các nội dung như sau:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề thực hiện 3.168.022 triệu đồng, đạt 96,8% với dự toán giao. Nguyên nhân không đạt dự toán là do giảm phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút của các đối tượng ở các xã bãi ngang, ven biển theo quy định tại Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của Chính phủ; ngoài ra, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên thời gian học của học sinh giảm so với kế hoạch, vì vậy, một số chính sách đã cân đối thực hiện thấp hơn so với dự toán như chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3-5 tuổi; chính sách hỗ trợ học bổng, phương tiện học tập cho người khuyết tật; chính sách học bổng học sinh dân tộc nội trú…
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ thực hiện 49.420 triệu đồng, đạt 81,7% dự toán HĐND tỉnh giao. Do ảnh hưởng dịch Covid-19, một số dự án đề tài thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ đang triển khai thực hiện nên chuyển sang thanh, quyết toán năm sau.
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện 950.757 triệu đồng, tăng 2% dự toán giao. Trong đó, chủ yếu là thực hiện các chính sách về bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định trên địa bàn tỉnh.
- Chi sự nghiệp môi trường 97.822 triệu đồng, tăng 2,3 so với dự toán giao. Chủ yếu do thực hiện xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin thực hiện 110.391 triệu đồng, tăng 7,7% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn thực hiện 64.675 triệu đồng, tăng 21,2% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp thể dục, thể thao thực hiện 40.423 triệu đồng, đạt 84% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội thực hiện 904.621 triệu đồng, vượt hơn gấp 3,7 lần dự toán giao, nguyên nhân do nguồn kinh phí Trung ương bổ sung thực hiện chương trình mục tiêu và bổ sung mục tiêu như kinh phí bảo trợ xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội, hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội, kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ- CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ,…
- Chi sự nghiệp kinh tế thực hiện 1.819.593 triệu đồng, vượt hơn gấp 2,5 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng chi chủ yếu do được bổ sung từ nguồn Trung ương bổ sung mục tiêu như: kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên vùng biển xa theo Quyết định số 48/2010/QĐ-TTg; thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí; kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; chính sách hỗ trợ chăn nuôi nông hộ;...
- Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể 1.507.931 triệu đồng, tăng 17,3% dự toán HĐND tỉnh giao. Trong năm tăng chi chủ yếu thực hiện một số nội dung như Đại hội Đảng các cấp năm 2020; chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ; thực hiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chỉnh phủ;…
- Chi khác ngân sách thực hiện 152.615 triệu đồng, tăng gấp 2 lần dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng chi là do trong năm bổ sung kinh phí cho Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh để thực hiện hỗ trợ vay vốn cho hộ gia đình, cơ sở chăn nuôi heo tái đàn trên địa bàn tỉnh.
c) Chi trả nợ lãi, phí tiền vay: 1.379 triệu đồng.
d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: thực hiện 1.360 triệu đồng, đạt 100%.
e) Chi chuyển nguồn năm 2020 sang năm 2021:
Thực hiện 6.235.103 triệu đồng, để chi cho những nhiệm vụ chưa chi được trong năm 2020 phải chuyển sang năm 2021 để tiếp tục chi. Trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh - Ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố - Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn g) Chi các chương trình mục tiêu h) Chi nộp ngân sách cấp trên |
: : : : : |
3.041.900 triệu đồng 2.618.850 triệu đồng 574.353 triệu đồng 4.577.510 triệu đồng 213.951 triệu đồng |
2. Chi trả nợ gốc: 1.149 triệu đồng (từ nguồn thu tiền sử dụng đất).
III. Kết dư ngân sách năm 2020:
1. Tổng số kết dư ngân sách * Ngân sách tỉnh * Huyện, thị xã, thành phố Trong đó: - Thành phố Quy Nhơn - Thị xã An Nhơn - Huyện Tuy Phước - Huyện Tây Sơn - Huyện Phù Cát - Huyện Phù Mỹ - Huyện Hoài Ân - Huyện Hoài Nhơn - Huyện Vân Canh - Huyện Vĩnh Thạnh - Huyện An Lão * Ngân sách xã, phường, thị trấn |
: : :
: : : : : : : : : : : : |
38.681.103.733 đồng 1.045.037.718 đồng 7.631.811.091 đồng
0 đồng 0 đồng 334.141.698 đồng 10.000.000 đồng 1.236.195.497 đồng 5.483.958.975 đồng 66.683.725 đồng 414.556.430 đồng 75.344.766 đồng 7.430.000 đồng 3.500.000 đồng 30.004.254.924 đồng |
2. Về xử lý kết dư ngân sách
- Đối với kết dư ngân sách tỉnh năm 2020 là 1.045.037.718 đồng sẽ trích 50% bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính của tỉnh 522.518.859 đồng và 50% còn lại là 522.518.859 đồng ghi thu vào ngân sách tỉnh năm 2021 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Đối với kết dư ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2020: Ghi thu vào ngân sách các cấp năm 2021 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
IV. Về tình hình sử dụng Quỹ Dự trữ tài chính năm 2020:
- Số dư Quỹ Dự trữ tài chính năm 2019 chuyển sang * Phát sinh thu Trong đó: + Thu kết dư từ ngân sách tỉnh năm 2019 + Thu từ trích lập Quỹ Dự trữ tài chính năm 2020 + Thu lãi tiền gửi năm 2020 * Phát sinh chi + Chi hỗ trợ người dân do ảnh hưởng Covid-19 - Số dư cuối năm 2020 |
: :
: : : : : : |
59.720.358.398 đồng 2.069.306.443 đồng
256.252.781 đồng 1.360.000.000 đồng 453.053.662 đồng 8.539.525.000 đồng 8.539.525.000 đồng 53.250.139.841 đồng |
Trên đây là thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2020./.