ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 513/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 11 tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 49/TTr-LĐTBXH ngày 22 tháng 03 năm
2013 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục và nội dung 02 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung không sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số
1586/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố sửa đổi, bổ
sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh Cà Mau;
- Công báo tỉnh Cà Mau;
- Phòng KSTTHC (Đ);
- Lưu: VT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH
MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
1. Hồ sơ thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
STT
|
STT
BỘ TTHC1
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
01
|
73
|
Giải quyết tố cáo
|
|
02
|
74
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
|
1 Số thứ tự nội
dung được công bố kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 của UBND tỉnh về việc công bố sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
2. Hồ sơ thủ tục hành chính bị sửa
đổi, bổ sung
STT
BỘ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
73
|
Giải quyết tố
cáo
|
|
74
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
73. THỦ TỤC: GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
73.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn tố cáo.
Công dân thực hiện việc tố cáo bằng
đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (Địa chỉ số: 112A, đường Phan Ngọc
Hiển, khóm 6, phường 5, TP. Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ); cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Trường hợp tố cáo
được thực hiện bằng đơn thì trong đơn
tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa
chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên
hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố
cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho
những người tố cáo để phối hợp khi có
yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người
tố cáo viết đơn tố cáo hoặc người tiếp nhận ghi lại việc tố
cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký
tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ
ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận
hướng dẫn người tố cáo cử đại diện để trình bày nội dung
tố cáo.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận đơn và làm biên nhận cho đối tượng.
Bước 2: Thụ lý đơn.
Nếu tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của
người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo,
đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không
thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có
thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
Nếu tố cáo không
thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu
cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước
3: Thanh tra sở tiến hành xác minh, ra văn bản kết luận về nội dung tố cáo và tham mưu cho lãnh đạo sở trả lời
công dân.
73.2. Cách thức thực hiện: Trục tiếp đến trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu
điện địa chỉ số: 112A, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5,
TP. Cà Mau.
73.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
73.3.1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn tố cáo
hoặc văn bản ghi lại nội dung tố cáo (có xác nhận hoặc điểm
chỉ của người tố cáo);
2. Các giấy tờ, tài liệu liên quan do người tố cáo cung cấp (nếu có).
73.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
73.4. Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 21 Luật Tố cáo: Thời hạn
giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ
ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người
có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
73.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
73.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- UBND huyện, thị, thành phố.
- UBND xã, phường, thị trấn.
73.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết luận nội dung tố cáo.
73.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
73.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
Đơn tố cáo mẫu số 46 (ban hành kèm
theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh
tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo).
73.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Theo khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo quy
định:
Người có thẩm quyền không thụ lý giải
quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
- Tố cáo về vụ việc đã được người đó
giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
- Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm,
hành vi vi phạm pháp luật;
- Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi
phạm pháp luật, người vi phạm.
73.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tố cáo 03/2011/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 11/11/2011 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/7/2012;
- Nghị định 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày
18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
MẪU
SỐ 46
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của
Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày …. tháng ….. năm …..
ĐƠN
TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………………….(1)
Tên tôi là: .................................................................................................................
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:
..........................................
.............................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề
nghị:....................................................................................................
(3)
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
NGƯỜI
TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi
phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành
vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
74. THỦ TỤC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU
74.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại.
Tổ chức, cá nhân
thực hiện việc khiếu nại bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp qua Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ số: 112A, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, TP. Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Trường hợp khiếu nại được thực hiện
bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên,
địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại
và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại
phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
Trường hợp người khiếu nại đến khiếu
nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn
khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu
người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ ngày,
tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên
quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận
đơn và làm biên nhận cho đối tượng.
Bước 2: Thụ lý đơn.
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn
bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu
nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý
giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức gặp gỡ, đối thoại
với người khiếu nại; thẩm tra, xác minh nội dung
khiếu nại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại
lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh
nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại
với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu
của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc
đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ.
Người giải quyết khiếu nại có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết
thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
Khi đối thoại, người giải quyết khiếu
nại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chúng cứ liên quan
đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại
phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham
gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký,
điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được
lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
Bước 4: Ra quyết định giải quyết
khiếu nại.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu
có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, thủ
trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ
quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
74.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp đến trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện tại địa chỉ
số: 112A, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, TP. Cà Mau.
74.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
74.3.1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn khiếu nại hoặc văn bản ghi lại
nội dung khiếu nại (có xác nhận hoặc điểm chỉ của người khiếu nại).
2. Giấy ủy quyền khiếu nại (trong
trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc
đại diện.
3. Các giấy tờ, tài liệu liên quan do
người khiếu nại cung cấp.
74.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
74.4. Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại: Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
74.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
74.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- UBND huyện, thị, thành phố.
- UBND xã, phường, thị trấn.
74.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
74.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
74.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn khiếu nại
mẫu số 32 (ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo);
- Giấy ủy quyền khiếu nại mẫu số 41
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của
Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt
động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo).
74.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Theo Điều 11 của Luật khiếu nại quy
định “Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết”:
Khiếu nại thuộc một trong các trường
hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:
1. Quyết định hành chính, hành vi
hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định
hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính
cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng
các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp
luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi
hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an
ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
2. Quyết định hành chính, hành vi
hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp
của người khiếu nại;
3. Người khiếu nại không có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
4. Người đại diện không hợp pháp thực
hiện khiếu nại;
5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc
điểm chỉ của người khiếu nại;
6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã
hết mà không có lý do chính đáng;
7. Khiếu nại đã có quyết định giải
quyết khiếu nại lần hai;
8. Có văn bản thông báo đình chỉ
việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ
lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
74.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 do Quốc hội ban hành có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2012;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2012;
- Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày
18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU
SỐ 32
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày
18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày .... tháng .... năm ……
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính
gửi: ……………………………(1)
Họ và tên:
..................................... (2); Mã số hồ sơ:
......................................... (3)
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Khiếu
nại...............................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu
nại................................................................................................
(5)
..................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu có)
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại
diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức
mà mình đại diện.
- Nếu là người
được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ
quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này
do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của
ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu
nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu
nại (nếu có).
MẪU SỐ 41
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày …… tháng …….. năm
…….
GIẤY
ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy
quyền:..................................................................................
(1)
Địa
chỉ:.................................................................................................................
(2)
Số CMND: ……………………………………….………Cấp ngày … tháng … năm …
Nơi
cấp:...................................................................................................................
Họ và tên người được ủy
quyền.............................................................................
Địa
chỉ:.....................................................................................................................
Số CMND: ………………………………………………Cấp ngày … tháng … năm …
Nơi
cấp:....................................................................................................................
Nội dung ủy
quyền:..............................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung
ủy quyền.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn
nơi người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người đại
diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải
ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay
ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ
nội dung ủy quyền).