ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2023/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
14 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
11/2017/QĐ-UBND NGÀY 11/9/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên
nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
54/2015/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định về ưu đãi đối với
hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
17/2021/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 722/TTr-STNMT ngày 17/11/2023
và ý kiến đồng ý của các Thành viên Ủy ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày
11/9/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố
1. Sửa
đổi, bổ sung khoản 3, bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“3. Việc lập đề án, báo
cáo trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tài nguyên nước thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
4. Tổ chức hành nghề
trong lĩnh vực tài nguyên nước phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều
5 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/72016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, Điều 7 Nghị định
số 138/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường, khoản 1 Điều 2 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường”.
2. Sửa
đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Cấp, gia hạn,
điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, cấp lại và trả lại Giấy phép tài nguyên
nước
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường tiếp nhận, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp, gia hạn, điều
chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, cấp lại và trả lại Giấy phép đối với các trường
hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân thành phố hoặc cấp, gia hạn,
điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, cấp lại và trả lại Giấy phép đối với
các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường. Các
loại giấy phép tài nguyên nước quy định tại khoản 1 Điều 15, Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
2. Việc cấp, gia hạn, cấp
lại Giấy phép tài nguyên nước đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tài nguyên nước
thành phố, Quy hoạch cấp nước thành phố.
3. Việc cấp, gia hạn, cấp
lại Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với các công trình thuộc
Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được Ủy ban nhân dân thành phố
phê duyệt phải đảm bảo các quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày
26/12/2018 của Chính phủ quy định về hạn chế khai thác nước dưới đất”.
3. Sửa
đổi Điều 10 như sau:
“Điều 10. Đăng ký khai
thác nước mặt, nước biển, nước dưới đất
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường tiếp nhận, thẩm định, xác nhận đăng ký khai thác nước mặt, nước biển đối
với các công trình quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước. Việc xác nhận đăng ký khai thác nước mặt, nước
biển đảm bảo phù hợp với Quy hoạch cấp nước thành phố, Quy hoạch tài nguyên nước
và quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường tiếp nhận, thẩm định, xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất đối với
các công trình quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước không nằm trong Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân cấp
huyện tiếp nhận, thẩm định, xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất đối với
các công trình quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước nằm trong Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và vùng
phải đăng ký khai thác nước dưới đất được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt”.
4. Sửa
đổi một số khoản của Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 và khoản
3 như sau:
“2. Tổ chức thực hiện các
biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất đối với các vùng thuộc Danh mục vùng
hạn chế khai thác nước dưới đất đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
3. Hướng dẫn Ủy ban nhân
dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký khai thác nước dưới đất
đối với các công trình nằm trong các vùng thuộc Danh mục vùng phải đăng ký khai
thác nước dưới đất được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.”
b) Bổ sung khoản 11 như
sau:
“11. Tổ chức lập và tổ chức
thực hiện nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc
phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong quy hoạch thành phố; kế hoạch điều
tra cơ bản, điều hòa, phân phối tài nguyên nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm,
cạn kiệt.”
5. Sửa
đổi khoản 4 Điều 24 như sau:
“4. Xác nhận đăng ký khai
thác nước dưới đất đối với các công trình quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước nằm trong Danh mục vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất được Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt.”
6. Sửa
đổi, bổ sung một số khoản của Điều 27 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản
4 như sau:
“4. Tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng tài nguyên nước không thuộc đối tượng quy định tại Điều 16, Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 thì phải có Giấy phép khai thác, sử dụng
tài nguyên nước”
b) Bổ sung khoản 8 như
sau:
“8. Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có công trình khai thác tài nguyên nước có trách nhiệm đầu
tư, lắp đặt các thiết bị đo đạc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước tại
công trình khai thác và kết nối, truyền trực tiếp, cập nhật số liệu từ công
trình khai thác tài nguyên nước vào cơ sở dữ liệu của hệ thống giám sát chung của
thành phố. Quy mô, loại hình và công suất của các công trình khai thác tài
nguyên nước được quy định cụ thể trong Điều 1 Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày
14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giám sát khai
thác, sử dụng tài nguyên nước.
Nguyên tắc giám sát; hình
thức giám sát; hệ thống giám sát; yêu cầu đối với thiết bị thu nhận, lưu trữ dữ
liệu và phần mềm quản lý, xử lý dữ liệu; yêu cầu đối với cơ sở dữ liệu giám
sát; yêu cầu đối với thiết bị đo đạc, kết nối, truyền số liệu của cơ sở có công
trình; giám sát hoạt động khai thác của các công trình được thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước.”
7. Sửa
đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
“Điều 29. Điều khoản
thi hành
1. Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo chức năng và nhiệm vụ của mình có
trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quy định
này.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
3. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc phát sinh hoặc có sự thay đổi theo quy định của pháp luật,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành, các
cấp đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.”
Điều
2. Bãi bỏ, thay thế một số cụm từ, khoản, điều của Quy định quản lý tài nguyên
nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số
11/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố
1. Bãi bỏ Điều 4
2. Bãi bỏ Điều 9
3. Bãi bỏ Khoản 1 và Khoản
4 Điều 13.
4. Bãi bỏ cụm từ “hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước” tại Khoản 2, Điều 15.
5. Bãi bỏ điểm b, Khoản
5, Điều 27
6. Thay thế cụm từ “quy
hoạch tài nguyên nước” bằng cụm từ “quy hoạch tài nguyên nước và quy hoạch khác
có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch” tại các khoản, điều: Khoản
2, Điều 2; Khoản 1, Điều 7; Khoản 1, Điều 11.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 25/12/2023.
Điều
4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
quận/huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan và căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TNMT (Vụ PC, Cục QLTNN);
- Bộ TP (Cục KTVBQPPL);
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đoàn ĐBQH Hải Phòng;
- Công báo TP, Cổng TTĐTTP HP, Báo HP, Đài PTTHHP;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- CVP, các PCVP;
- Các phòng: NNTNMT, NCKTGS;
- Lưu: KS, VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|