Quyết định 16/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND
Số hiệu | 16/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/06/2023 |
Ngày có hiệu lực | 23/06/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Nguyễn Đăng Bình |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2023/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 13 tháng 6 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
1. Sửa đổi khoản 2, Điều 9 như sau:
“Điều 9. Hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước
2. Các tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 ngày 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; khoản 1 Điều 7 Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường và có Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất do Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép. Quá trình hoạt động theo giấy phép phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất (chủ giấy phép) thuộc một trong các trường hợp được quy định cụ thể trong khoản 1 Điều 1 Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP, Nghị định số 41/2021/NĐ-CP và khoản 1 Điều 49 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.”.
3. Bổ sung khoản 5, Điều 11 như sau:
“Điều 11. Thẩm định, cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, cấp lại, trả lại giấy phép tài nguyên nước
5. Trình tự, thủ tục trả lại, đình chỉ, thu hồi giấy phép tài nguyên nước, chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước thực hiện theo quy định tại Điều 37, Điều 40, Điều 41, Điều 42 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Nơi đăng ký khai thác nước mặt, nước dưới đất
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký khai thác nước mặt, nước dưới đất đối với các trường hợp phải đăng ký theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP. Trình tự, thủ tục thực hiện theo khoản 3 Điều 38, khoản 2, khoản 3 Điều 39 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký nước dưới đất đối với các trường hợp phải đăng ký theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 17 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP. Trình tự, thủ tục thực hiện theo khoản 2, khoản 4, Điều 38 Nghị định 02/2023/NĐ-CP.
3. Rà soát, đôn đốc đăng ký khai thác nước mặt, nước dưới đất
a) Đăng ký khai thác nước mặt: