BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
51/2008/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
90/2007/QĐ-BTC NGÀY 26/10/2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ MÃ SỐ CÁC
ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 17/06/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005
của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành
Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000
và số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về quản lý đầu
tư xây dựng công trình đặc thù;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quy định về mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, như sau:
1. Sửa đổi nội
dung quy định về dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Điều 1,
như sau:
“Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản được hiểu như sau:
- Dự án đầu tư xây
dựng cơ bản là các dự án nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân
sách Nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm. Kế hoạch vốn đầu tư bao gồm vốn
chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9, như sau:
2.1. Huỷ bỏ mẫu số
02-MSNS-BTC “Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các dự án quy hoạch”.
2.2. Sửa đổi mẫu số
01-MSNS-BTC, mẫu số 03-MSNS-BTC, mẫu số 04-MSNS-BTC, mẫu số 05-MSNS-BTC
thành các mẫu số 01-MSNS-BTC, mẫu số 03-MSNS-BTC, mẫu số 04-MSNS-BTC, mẫu số
05-MSNS-BTC theo Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
3. Huỷ bỏ nội
dung Hồ sơ đăng ký, kê khai mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án
quy hoạch quy định tại khoản 3, Điều 13.
4. Sửa đổi Điều 15, như sau:
“Các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản chuyển giai đoạn (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn
“thực hiện đầu tư”) sau khi có quyết định thực hiện các giai đoạn tiếp theo của
dự án, Chủ đầu tư của các dự án lập hồ sơ kê khai bổ sung thông tin đăng ký mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách gửi về cơ quan tài chính nơi đăng ký mã số.
Hồ sơ kê khai bổ
sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn
chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu tư) gồm:
- Tờ khai bổ sung
thông tin dự án theo mẫu số 05-MSNS-BTC tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
- Quyết định đầu
tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm
quyền)”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công
báo và áp dụng cho các Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách kể
từ ngày quyết định có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Tổng
giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng Vụ Đầu
tư, Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan; KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TH&TKTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
PHỤ LỤC 01
1. Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước,
đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ,
ngành:..........................
Tỉnh/TP: ............................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do – Hạnh phúc
|
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị : ......................................................
.............................................................
01. Đơn vị sự nghiệp kinh tế
02. Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học
03. Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo
04. Đơn vị sự nghiệp y tế
05. Đơn vị sự nghiệp văn hoá thông tin
06. Đơn vị quản lý hành chính
|
07. Doanh nghiệp Nhà nước
08. Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách
09. Ban quản lý dự án đầu tư
10. Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách
11. Đơn vị khác
|
4.1 Đơn vị có được
đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?
Không
ð
Có
ð
Nếu chọn “Có” đề
nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
...........................................................................................
……………………………
4.2 Đơn vị có giao
dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?
Không
ð
Có ð
Nếu chọn “Có” đề
nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
-
.......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................
5. Đơn vị cấp trên
quản lý trực tiếp:
- Tên đơn vị
cấp trên quản lý trực tiếp:....................................................
.......................
- Mã số đơn
vị cấp trên quản lý trực tiếp:.........................................................................
6. Quyết định
thành lập đơn vị
Số quyết định:.....................................................
..............................................................
Ngày thành lập:..................................................................................................................
Cơ quan ra quyết định:.......................................................................................................
7. Địa điểm.
Tỉnh, Thành phố:
........................................
......................................................................
Quận, huyện:
..............................................
......................................................................
Xã, phường :
................................................
....................................................................
Số nhà, đường phố:
.....................................
....................................................................
Điện thoại:
.................................................
....... Fax:.
..............................................
|
8. Mã số thuế (nếu
có):
.....................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ
QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH DÙNG CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC, CÁC ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.
2. Hình thức
đơn vị: Đánh dấu X vào loại hình đơn vị tương ứng
và ghi mã số tương ứng vào trong ô ðð
3. Chương Ngân
sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của
đơn vị.
4: Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán cấp của đơn vị (cấp
I, II, III,)
4.1 Trả lời câu hỏi
bằng cách tích (Ö) vào ô ð tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề
nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị
hàng năm.
4.2 Trả lời câu hỏi
bằng cách tích (Ö) vào ô ð tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề
nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động
hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì
ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị
ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ
cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp
trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp
trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị
cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn
vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của
đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Quyết định
thành lập đơn vị:
- Số quyết định: Số Quyết định thành lập đơn vị
- Ngày quyết định: Ngày ký Quyết định thành lập đơn vị
- Cơ quan ra
quyết định: Tên cơ quan ra Quyết định thành lập đơn vị
7. Địa điểm:
- Tỉnh,
Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận,
Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường,
Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là
địa chỉ của đơn vị
- Điện
thoại, Fax: Nếu có số điện thoại, fax thì ghi rõ
mã vùng - số điện thoại, số fax.
8. Mã số thuế
(nếu có): Nếu đơn vị có mã số thuế thì ghi rõ mã số
thuế.
Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng
dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác
nhận theo mẫu 08A-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban,
ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn
vị thuộc ngân sách huyện, xã. Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên
thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị không có đơn vị chủ quản
(như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, tuy
nhiên ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao quyết định thành lập
đơn vị và 01 bản sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp. Bản sao quyết định
thành lập đơn vị và bản sao quyết định giao dự toán phải là bản công chứng
hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định.
2. Mẫu số
03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị
đầu tư (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ,
ngành:..........................
Tỉnh/TP:
............................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do – Hạnh phúc
|
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu
tư:
.......................................................................................................
2. Dự án cấp trên
(đối với tiểu dự án):
2.1 Tên dự án cấp trên:
..............................................................................................
2.2 Mã dự án cấp trên:
...............................................................................................
|
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu
tư:.....................................................................................................
3.2 Mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách:..............................................................
3.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:
.................................................................................................
- Quận, huyện: ......................................................Xã,
phường: ..........................
- Địa chỉ chi tiết:.....................................................................................................
- Điện thoại:....................................................,
Fax................................................
|
4. Ban quản lý dự
án (nếu có):
4.1 Tên Ban quản lý dự
án
:........................................................................................
4.2 Mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách
:.............................................................
4.3 Địa chỉ ban quản lý
dự án:
- Tỉnh, Thành phố:
.................................................................................................
- Quận, huyện: .....................................................Xã,
phường:............................
- Địa chỉ chi tiết:.....................................................................................................
- Điện thoại:....................................................,
Fax...............................................
|
5. Cơ quan chủ quản
cấp trên:
5.1 Tên cơ quan chủ quản cấp
trên:.
.........................................................................
5.2 Mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách .:
..........................................................
|
6. Chương trình mục
tiêu (nếu có):
6.1 Tên chương trình mục
tiêu:.
.................................................................................
6.2 Mã chương trình mục
tiêu:
..................................................................................
|
7.Văn bản phê duyệt
dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
7.1 Cơ quan ra văn bản:
.................................………..….…..........................................
7.2 Số văn bản
....….…..........…………..........…………..........…………..........…………
7.3 Ngày ra văn bản:..............................................................................................……..
7.4 Người ký văn bản:
....…......…………………………………..………..…………..….…
7.5 Tổng kinh
phí:.....................................................
........................................…………
7.6 Nguồn vốn:.
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ
QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN
BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu
tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo văn bản
thành lập.
2. Dự án cấp
trên:
2.1. Tên dự án
cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một
dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2 Mã dự án cấp
trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự
án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư:
3.1 Tên chủ đầu
tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
3.2 Mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu
tư:
- Tỉnh, Thành
phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện:
Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi
tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.
- Điện thoại:
Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành
lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
4.1 Tên Ban quản
lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2 Mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3 Địa chỉ Ban
quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê
khai tại mục 3.3
5. Cơ quan chủ
quản cấp trên:
5.1 Tên cơ quan
chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp
trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu
tư ở mục 3.1
5.2 Mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách : Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp
trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2 .
6. Chương trình
mục tiêu (nếu có): .
6.1 Tên chương
trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án .
6.2 Mã chương
trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định
số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã
số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
7. Văn bản phê
duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
7.1 Cơ quan ra
văn bản: Tên cơ quan ra văn bản phê duyệt dự toán chi
phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Cơ quan ra văn bản chuẩn bị đầu tư nếu
thuộc cùng một văn bản phê duyệt.
7.2 Số văn bản: Số văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi
theo số quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.3 Ngày văn bản:
Ngày ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công
tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo ngày ký quyết định phê duyệt chuẩn bị đầu tư nếu
thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.4 Người ký
văn bản: Người ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí
công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Người ký quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc
cùng một quyết định phê duyệt.
7.5 Tổng kinh
phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán
chi phí công tác chuẩn bị đầu tư.
7.6 Nguồn vốn đầu
tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn
và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
3. Mẫu số
04-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách cấp cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực
hiện đầu tư (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ,
ngành:..........................
Tỉnh/TP:
............................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do – Hạnh phúc
|
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu
tư:
..........................................................................................................
2. Nhóm dự
án đầu tư:
ð
Dự án quan trọng quốc gia
ð
Dự án nhóm A
|
ð
Dự án nhóm B
ð
Dự án nhóm C
|
3. Hình thức dự
án:
ð
Xây dựng mới
|
ð
Cải tạo mở rộng
|
ð
Cải tạo sửa chữa
|
4. Hình thức quản
lý thực hiện dự án:
ð
Trực tiếp quản lý thực hiện
ð
Thuê tư vấn quản lý dự án
|
ð
Ủy thác đầu tư
ð
Khác
|
5. Dự án cấp trên
(đối với tiểu dự án):
5.1 Tên dự án cấp trên .:
..............................................................................................
5.2 Mã dự án cấp trên .:
...............................................................................................
|
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu tư: .
....................................................................................................
6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách: ...............................................................
6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:.
.................................................................................................
- Quận, huyện: . ...................................................- Xã, phường:.
..........................
- Địa chỉ chi tiết:
.....................................................................................................
- Điện thoại:....................................................,
Fax................................................
|
7. Ban quản lý dự
án (nếu có):
7.1 Tên Ban Quản lý dự
án
.:......................................................................................
7.2 Mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách
.:.............................................................
7.3 Địa chỉ Ban quản lý
dự án:
- Tỉnh, Thành phố:.
.................................................................................................
- Quận, huyện: . ....................................................- Xã,
phường:. .........................
- Địa chỉ chi tiết:
.....................................................................................................
- Điện thoại:....................................................,
Fax................................................
|
8. Cơ quan chủ quản
cấp trên:
8.2 Tên cơ quan chủ quản cấp
trên:
...........................................................................
8.1 Mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách .: ............................................................
|
9. Chương trình mục
tiêu (nếu có):
9.1 Tên chương trình mục
tiêu:.
.................................................................................
9.2 Mã chương trình mục
tiêu .:
................................................................................
|
10. Ngành kinh
tế:
Mã
ngành kinh tế
|
Tên
ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định: ..........................................................................................…..
11.2 Số quyết định:
....................................................................................………..….…….
11.3 Ngày quyết định:................................................................................………..…………
11.4 Người ký quyết định:....….………………………………………..……..……..….………..
11.5 Thời gian bắt
đầu thực hiện được duyệt:……….…………………….……………………
11.6 Thời gian
hoàn thành dự án được duyệt:…………………………………………………..
11.7 Tổng mức đầu
tư xây dựng công trình: .
Chi phí xây dựng...........................................
Chi phí thiết bị:
............................................
Chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng tái định cư........................................
|
Chi phí dự phòng:
............................................
Chi phí quản lý
dự án: ........................................
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng:.........................
Chi phí khác:
...................................................
|
11.8 Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.9 Địa điểm thực
hiện dự án:
Quốc
gia
|
Tỉnh,
Thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã,
phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ
QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN
ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu
tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định
thành lập.
2. Nhóm dự án đầu
tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án
tương ứng.
3. Hình thức dự
án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự
án tương ứng.
4. Hình thức quản
lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các
ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp
trên:
5.1. Tên dự án
cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một
dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự
án cấp trên:Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một
dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu
tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2 Mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách của Chủ đầu tư.
6.3 Địa chỉ chủ đầu
tư:
- Tỉnh, Thành
phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện:
Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi
tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.
- Điện thoại:
Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành
lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1 Tên Ban quản
lý dự án: Ghi rõ tên ban quản lý dự án.
7.2 Mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3 Địa chỉ Ban
quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu
tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ
quản cấp trên:
8.1 Tên cơ quan
chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp
trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu
tư ở mục 6.1.
8.2 Mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách: Ghi
rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường
hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sáchcủa chủ đầu tư ở mục 6.2.
9. Chương trình
mục tiêu: (nếu có).
9.1 Tên chương
trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án .
9.2 Mã chương
trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định
số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã
số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu
có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt
Nam.
11. Quyết định
đầu tư:
11.1 Cơ quan ra
quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
11.2 Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
11.3
Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu
tư.
11.4 Người ký
quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
11.5 Thời gian
bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu
thực hiện được duyệt nếu có.
11.6 Thời gian
hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian
hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
11.7 Tổng mức đầu
tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án,
ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
11.8. Nguồn vốn
đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn
vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng
100%.
11.9 Địa điểm
thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối
với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Ghi chi tiết các địa
bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc
nhiều địa điểm tại Việt Nam.
5. Mẫu số
05-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin
chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (Ban hành kèm theo Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 05-MSNS-BTC
Bộ,
ngành:..........................
Tỉnh/TP:
............................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do – Hạnh phúc
|
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN
Tên dự án đầu
tư:……………………………………………………………………………………
Mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:…………………………….
Địa chỉ Chủ đầu
tư:…………………………………………………………………………………..
Đơn vị xin đăng ký
thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng
cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:
1.Nhóm dự án
đầu tư:
ð
Dự án quan trọng quốc gia
ð
Dự án nhóm A
|
ð
Dự án nhóm B
ð
Dự án nhóm C
|
2. Hình thức dự
án:
ð
Xây dựng mới
|
ð
Cải tạo mở rộng
|
ð
Cải tạo sửa chữa
|
3. Hình thức quản
lý thực hiện dự án:
ð
Trực tiếp quản lý thực hiện
ð
Thuê tư vấn quản lý dự án
|
ð
Ủy thác đầu tư
ð
Khác
|
4. Ngành
kinh tế:
Mã
ngành kinh tế
|
Tên
ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
5. Quyết định đầu
tư .:
5.1 Số quyết định:…………………………………………………………………………..
5.2 Cơ quan ra quyết
định:…………………………………………………………………
5.3 Ngày quyết định:………………………………………………………………………..
5.4 Người ký quyết
định:……………………………………………………………………
5.4 Thời gian bắt
đầu thực hiện:……………………………………………………………
5.6 Thời gian hoàn
thành dự án:……………………………………………………………
5.7 Tổng mức đầu
tư xây dựng công trình:………………………………………………..
Chi phí xây dựng...........................................
Chi phí thiết bị: ............................................
Chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng tái định cư.....................................
|
Chi phí dự phòng:
............................................
Chi phí quản lý
dự án: ........................................
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng:.........................
Chi phí khác:
...................................................
|
5.8 Nguồn vốn đầu tư .:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
5.9 Địa điểm thực
hiện dự án: ………………………………………….…………………........
Quốc
gia
|
Tỉnh,
Thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã,
phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN
CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1. Nhóm dự án đầu
tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án
tương ứng.
2. Hình thức dự
án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự
án tương ứng.
3. Hình thức quản
lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các
ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu
có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày
23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt
Nam.
5. Quyết định đầu
tư:
5.1 Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
5.2 Cơ quan ra
quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
5.3 Ngày quyết
định: Ngày ký quyết định đầu tư.
5.4 Người ký
quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
5.5 Thời gian bắt
đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực
hiện được duyệt nếu có.
5.6 Thời gian
hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn
thành dự án được duyệt nếu có.
5.7 Tổng mức đầu
tư xây dựng công trình dự án: Mức tối đa cho phép của
dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
5.8. Nguồn vốn
đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn
vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng
100%.
5.9 Địa điểm thực
hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án
đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Ghi chi tiết các
địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một
hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.