Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2006 - 2010

Số hiệu 51/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/11/2006
Ngày có hiệu lực 26/11/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Nguyễn Hữu Hoài
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2006/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 26 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH, GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 3150/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2010 và 2015, tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 tỉnh Quảng Bình và Chương trình hành động số 05/CTr-TU ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp tại Tờ trình số 418/TTr-SCN ngày 14 tháng 11 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2006 - 2010.

Điều 2. Giao cho Sở Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đồng Hới tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đồng Hới và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy; (b/c)
- TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Chủ tịch, các PCT; (b/c)
- Bộ CN, Bộ KH - ĐT; (b/c)
- Lưu VT, CVTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

CHƯƠNG TRÌNH

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình )

Phần thứ nhất

THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2001 - 2005

I. Kết quả đạt được

1. Về giá trị sản xuất công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Giá trị sản xuất công nghiệp (GTSXCN) năm 2005 đạt 1.580 tỷ đồng, tăng 2,26 lần so với năm 2000, tốc độ tăng bình quân hàng năm là 17,74%, đạt mục tiêu kế hoạch 5 năm đề ra. Trong đó: Công nghiệp Quốc doanh (CNQD) tăng 14,05%; công nghiệp ngoài quốc doanh (CNNQD) tăng 21,1%; công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chiếm tỷ trọng thấp, có xu hướng giảm.

Các sản phẩm chủ yếu của ngành CN - TTCN như: Xi măng, gạch men, thanh nhôm định hình, chế biến nhựa thông, cao su mủ khô, gỗ xẻ, bia, nước khoáng…đều tăng khá, năm sau cao hơn năm trước, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài tỉnh, góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu.

Cơ cấu kinh tế của tỉnh đã chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng giá trị CN - XD trong GDP của tỉnh ngày càng cao. Năm 1995 chiếm 19,13% GDP, năm 2000 chiếm 24,81% GDP, đến năm 2005 là 32,05% GDP.

Cơ cấu trong nội bộ Ngành cũng được chuyển dịch đúng hướng, khai thác tốt các tiềm năng lợi thế của tỉnh: Ngành sản xuất vật liệu xây dựng ngày càng chiếm ưu thế, năm 2000 tỷ trọng chiếm 31,35% trong giá trị sản xuất toàn ngành, đã tăng lên 39,14% vào năm 2005.

Sản xuất TTCN và NNNT có bước phát triển khá, ngày càng thích ứng với cơ chế thị trường, linh hoạt và chủ động trong lựa chọn các hình thức đầu tư, tổ chức sản xuất và cơ cấu mặt hàng…trong đó một số huyện, thành phố đạt tốc độ phát triển bình quân hàng năm khá cao: Bố Trạch 20,35%, Quảng Ninh 22,6%, Tuyên Hóa 16,8%...

(Xem chi tiết Phụ lục 1)

2. Về đầu tư phát triển sản xuất

[...]