Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt tổng mức kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 và phân bổ kinh phí (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 508/QĐ-TTg
Ngày ban hành 31/03/2021
Ngày có hiệu lực 31/03/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 508/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÊ DUYỆT TỔNG MỨC KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ (ĐỢT 2)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản s 2916/BTC-HCSN ngày 23 tháng 3 năm 2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt tổng mức kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 từ nguồn dự toán chi quản lý hành chính của ngân sách trung ương năm 2021 là 1.500.000 triệu đồng (Một nghìn năm trăm tỷ đồng), trong đó:

1. Kinh phí phân bổ cho các địa phương là 1.431.671 triệu đồng (Một nghìn bốn trăm ba mươi mốt tỷ sáu trăm bảy mươi mốt triệu đồng);

2. Kinh phí phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương là 37.850 triệu đồng (Ba mươi by tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng);

3. Kinh phí dự phòng là 30.479 triệu đồng (Ba mươi tỷ bốn trăm bảy mươi chín triệu đồng).

Điều 2. Bổ sung đợt 2 số tiền 736.199 triệu đồng (Bảy trăm ba mươi sáu tỷ một trăm chín mươi chín triệu đồng) từ nguồn chi quản lý hành chính của ngân sách trung ương năm 2021 cho các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương (theo Phụ lục chi tiết kèm theo) để thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026, cụ thể:

1. Kinh phí bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương là 20.360 triệu đồng (Hai mươi t ba trăm sáu mươi triệu đồng).

2. Kinh phí bổ sung có mục tiêu cho các địa phương là 715.839 triệu đồng (By trăm mười lăm tỷ tám trăm ba mươi chín triệu đồng).

Điều 3. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác của thông tin và số liệu báo cáo; thực hiện thông báo kinh phí bổ sung (đợt 2) cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương.

Điều 4. Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương căn cứ dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 được giao và kinh phí được bổ sung để chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ phục vụ bầu cử năm 2021. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương nêu tại Điều 2, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- TTg, các PTTg;
- Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; các Vụ: QHĐP TKBT, TGĐ
Cổng TTĐT;
- Lưu: V
T, KTTH (3). G

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

BỔ SUNG KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 (ĐỢT 2)
(Kèm theo Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Đơn vị

Kinh phí bổ sung

A

Kinh phí của các Bộ, cơ quan Trung ương

20.360

1

Văn phòng Quốc hội

11.700

2

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

3.100

3

Bộ Nội vụ

5.560

B

Kinh phí của các địa phương (I + II + III)

715.839

I

Các địa phương tự cân đối ngân sách

230.689

1

Bà Rịa - Vũng Tàu

7.522

2

Bắc Ninh

9.015

3

Bình Dương

13.292

4

Đồng Nai

16.632

5

Khánh Hòa

9.024

6

Qung Ngãi

9.681

7

Quảng Ninh

10.326

8

Cần Thơ

8.115

9

Đà Nng

6.298

10

Hà Nội

43.385

11

Hải Phòng

13.219

12

TP Hồ Chí Minh

41.654

13

Vĩnh Phúc

8.223

14

Hải Dương

13.639

15

Hưng Yên

9.009

16

Quảng Nam

11.655

II

Các địa phương miền núi, khu vực biên giới, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ không tự cân đối ngân sách

409.666

17

An Giang

13.894

18

Bình Phước

8.187

19

Cao Bng

7.603

20

Đắk Lk

14.247

21

Đk Nông

5.802

22

Đồng Tháp

11.464

23

Điện Biên

6.507

24

Gia Lai

12.196

25

Hà Giang

9.211

26

Hà Tĩnh

12.089

27

Kiên Giang

13.861

28

Kon Tum

5.522

29

Lai Châu

5.423

30

Lạng Sơn

10.100

31

Lào Cai

7.841

32

Lâm Đồng

10.163

33

Nghệ An

27.593

34

Qung Bình

8.550

35

Quảng Trị

6.995

36

Sơn La

11.655

37

Thanh Hóa

31.786

38

Bắc Giang

14.629

39

Bắc Kạn

5.252

40

Bạc Liêu

6.660

41

Bến Tre

10.803

42

Cà Mau

9.453

43

Hậu Giang

6.514

44

Hòa Bình

9.696

45

Long An

12.411

46

Ninh Thuận

4.937

47

Phú Thọ

13.377

48

Sóc Trăng

9.526

49

Thái Nguyên

11.018

50

Tuyên Quang

8.204

51

Thừa Thiên Huế

8.755

52

Tiền Giang

12.205

53

Trà Vinh

8.509

54

Vĩnh Long

8.742

55

Yên Bái

8.286

III

Các địa phương còn lại

75.484

56

Bình Định

10.457

57

Bình Thuận

8.585

58

Hà Nam

7.007

59

Nam Định

12.752

60

Ninh Bình

7.981

61

Phú Yên

6.698

62

Thái Bình

14.160

63

Tây Ninh

7.844

 

TNG SỐ A + B

736.199