Quyết định 5050/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 5050/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2020
Ngày có hiệu lực 31/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Phi
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5050/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN CẨM MỸ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật liên quan đến quy hoạch;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thông qua danh mục các dự án thu hồi đất, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và các dự án điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Xét Tờ trình số 213/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Mỹ, Tờ trình số 1744/TTr-STNMT ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Cẩm Mỹ với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Số lượng dự án thực hiện trong năm 2021

Thứ tự

Mục đích sử dụng đất

Tổng số dự án

Tổng diện tích (ha)

I

Đất nông nghiệp

05

16,00

1

Đất nông nghiệp khác

05

16,00

II

Đất phi nông nghiệp

150

4.496,38

1

Đất quốc phòng

04

79,89

2

Đất an ninh

08

6,39

3

Đất khu công nghiệp

02

3.895,00

4

Đất cụm công nghiệp

01

57,35

5

Đất thương mại, dịch vụ

09

5,57

6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

07

15,08

7

Đất phát triển hạ tầng

37

314,06

 

Trong đó:

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

06

4,18

 

- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

11

9,04

 

- Đt cơ sở khoa học và công nghệ

01

4,25

 

- Đất cơ sở dịch vụ xã hội

01

2,98

 

- Đất giao thông

10

289,19

 

- Đất thủy lợi

04

1,22

 

- Đất công trình năng lượng

02

2,26

 

- Đất chợ

02

0,94

8

Đất ở tại nông thôn

10

52,25

9

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

04

1,86

10

Đất cơ sở tôn giáo

28

16,2

11

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

01

0,3

12

Đất sinh hoạt cộng đồng

38

2,43

13

Đất có mặt nước chuyên dùng

01

50

Tổng

155

4.512,38

(Chi tiết các dự án, công trình được thể hiện trong Phụ lục I; vị trí cụ thcác công trình được thể hiện trên bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Cẩm Mỹ được UBND huyện ký xác nhận ngày 21 tháng 12 năm 2020)

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 của hộ gia đình, cá nhân

a) Chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở nông thôn, phục vụ nhu cầu về đất ở phát sinh trong năm của các xã là 20,00 ha, trong đó: chuyên từ đất trồng lúa sang đất ở là 2,00 ha;

b) Chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất nông nghiệp khác là 80,00 ha, trong đó: chuyển từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác là 20,00 ha;

c) Chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm là 40 ha;

d) Chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang đất trồng nuôi trồng thủy sản là 2,00 ha;

đ) Chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản là 1,00 ha;

e) Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở là 10 ha, trong đó: Chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa là 3,00 ha.

3. Số lượng dự án cần thu hồi đất năm 2021

Thứ tự

Mục đích sử dụng đất

Số lượng dự án

Diện tích dự án (ha)

Diện tích thu hồi (ha)

1

Đất quốc phòng

04

79,89

74,59

2

Đất an ninh

08

6,39

6,39

3

Đất khu công nghiệp

01

3.595,00

3.595,00

4

Đất phát triển hạ tầng

13

135,97

107,12

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

01

0,40

0,40

 

- Đất giao thông

08

132,80

103,95

 

- Đất thủy lợi

03

1,14

1,14

 

- Đất công trình năng lượng

01

1,63

1,63

5

Đất ở tại nông thôn

01

6,29

6,29

6

Đất cơ sở tôn giáo

17

6,10

5,93

7

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

01

0,30

0,30

8

Đất có mặt nước chuyên dùng

01

50,00

50,00

Tổng

46

3.879,94

3.845,62

[...]