ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5034/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG, DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật
Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang: số 17/2013/NĐ-CP ngày 19
2/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ
tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang: số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của
Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ
trang; số 146/2018/NĐ-CP ngày
17/10/2018 quy định
chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi
hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế; số 191/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết về tài chính Công đoàn; số 100/2012/NĐ-CP ngày
21/11/20/2 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp: số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 về việc
quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp; số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang (1.800.000 đồng/tháng);
Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày
27/11/2020 ban hành Quy
trình và Định mức kinh tế
- kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành
tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày
22/12/2017 Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động
kinh tế đối với các nhiệm
vụ chi về tài nguyên môi
trường;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nội vụ: số 05/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ,
công chức và viên chức; số 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 vụ hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức
và viên chức; số 07/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức
và viên chức;
Căn cứ Thông tư của Bộ Tài chính: số 45/2013/TT-BTC
ngày 25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; số 45/2018/TT-BTC ngày
07/5/2018 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố
định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày
04 tháng 5 năm 2023 của Bộ Công thương quy định về giá bán điện;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày
04/7/2023 của Hội đồng Nhân
dân thành phố Hà Nội về việc
ban hành Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 3028/QĐ-UBND ngày
18/6/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tài
nguyên và Môi trường (sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác) của thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 3802/TTr-STNMT-TTCNTT ngày 30/5/2023, ý kiến
thẩm định của Sở Tài chính tại
Văn bản số 1520/STC-QLG
ngày 22/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá xây dựng, duy trì, vận hành
hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội,
cụ thể như sau:
- Đơn giá Xây dựng phần mềm hỗ trợ việc
quản lý, khai thác
cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường (01 đơn giá);
- Đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống
thông tin ngành tài nguyên và môi trường (03 đơn giá):
+ Đơn giá duy trì, vận hành phần mềm hỗ trợ việc quản lý,
khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài
nguyên và môi trường;
+ Đơn giá duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông
tin;
+ Đơn giá duy trì, vận hành phần mềm hệ thống.
- Đơn giá kiểm tra, nghiệm thu sản
phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường (03 đơn giá):
+ Đơn giá kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
phần mềm hỗ
trợ
việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường;
+ Đơn giá kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
duy trì vận hành phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường;
+ Đơn giá kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
duy trì vận hành phần mềm hệ thống.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó
khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho
phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, phát sinh, các Sở, Ban, ngành, và các đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải
quyết.
3. Đối với các công việc đã tổ chức đấu thầu và trao
kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện trước ngày có hiệu lực của Quyết định này:
Được phép áp dụng đơn giá trao thầu để
thanh, quyết toán.
4. Đối với các nhiệm vụ thực hiện theo
hình thức đặt hàng, giao dự toán
theo hình thức tự thực hiện theo quy định và các nhiệm vụ chưa tổ
chức lựa chọn và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu: Phải trình phê duyệt điều
chỉnh dự toán hoặc phê duyệt giá dự toán gói thầu theo đơn giá ban hành kèm
theo Quyết định này, thực hiện các thủ tục khác liên quan, đảm bảo đơn giá
thanh, quyết toán không cao hơn đơn giá quy định của UBND Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND
Thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VP UBND TP;
- Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
- Trung tâm tin học - Công báo;
-
Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Đông
|
MỤC LỤC
I. Sự cần thiết và mục tiêu
1. Sự cần thiết phải xây dựng mới đơn
giá
2. Mục tiêu
II. Căn cứ ban hành đơn giá
III. Chi phí
1. Chi phí trực tiếp bao gồm
1.1. Chi phí nhân công
1.2. Chi phí vật liệu
1.3. Chi phí công cụ, dụng
cụ
1.4. Chi phí sử dụng thiết bị
2. Chi phí quản lý chung
3. Đơn giá sản phẩm
IV. Quy định áp dụng đơn giá
V. Tác động của đơn giá đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh, ngân sách nhà nước, tác động đến đời sống, xã hội, thu nhập
người tiêu dùng
VI. Các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện
VII. Quy định viết tắt
Phụ lục 1: Đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai
thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi
trường
Phụ lục 2: Đơn giá duy trì, vận hành phần
mềm hỗ trợ việc quản
lý, khai thác cơ
sở
dữ liệu tài nguyên và môi trường
Phụ lục 3: Đơn giá duy trì, vận hành hệ
thống phần cứng công nghệ thông tin.
Phụ lục 4: Đơn giá duy trì, vận hành phần
mềm hệ thống
Phụ lục 5: Đơn giá kiểm tra, nghiệm thu
phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
Phụ lục 6: Đơn giá kiểm tra, nghiệm thu
việc duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi
trường
Phụ lục 7: Đơn giá kiểm tra, nghiệm thu
việc duy trì, vận hành phần mềm hệ thống
THUYẾT
MINH PHƯƠNG ÁN
Đơn
giá xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường
trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Tên
phương án:
Đơn giá
xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường
trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Đơn vị đề nghị trình ban hành giá: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
I. Sự cần thiết và mục
tiêu
1. Sự cần thiết phải
xây dựng mới đơn giá
Thực hiện công tác quản lý, duy
trì, vận hành, nâng cấp và phát triển hệ thống thông tin
ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội, trong đó bao gồm
các nội dung: Duy trì, vận hành phần cứng hệ thống công nghệ thông tin; Duy trì
vận hành các phần mềm của hệ thống; Duy trì vận hành phần mềm và cơ sở dữ liệu chuyên ngành
tài nguyên và môi trường; Xây dựng, nâng cấp và phát triển các phần mềm hỗ trợ
việc quản lý khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường. Song song
đó là công tác kiểm tra, nghiệm
thu các sản phẩm công nghệ
thông tin ngành tài nguyên và môi trường.
Ngày 27 tháng 11 năm 2020, Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ban hành quy trình và định
mức kinh tế
- kỹ thuật xây dựng,
duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường. Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021; đồng thời bãi bỏ Mục 6 Phần I,
Chương II Phần II và Chương II
Phần III của Thông tư số
26/2014/TT-BTNMT; bãi bỏ Chương II Phần II Thông tư số 17/2016/TT-BTNMT. Các nội
dung bị bãi bỏ cũng chính là
các nội dung quy định quy trình và định mức đã áp dụng để xây dựng các đơn giá.
Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27
tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về quy
trình và định mức kinh tế kỹ thuật của các nội dung “Duy trì, vận hành phần cứng
hệ thống công nghệ thông tin; Duy trì vận hành các phần mềm của hệ thống; Duy
trì vận hành phần mềm và cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường; Xây dựng,
nâng cấp và phát triển các phần mềm hỗ trợ việc quản lý khai thác cơ sở dữ liệu
ngành tài nguyên và môi trường; quy trình và định mức kiểm tra, nghiệm thu sản
phẩm” của các nội
dung nêu trên.
Để công tác quản lý, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài
nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội được ổn định, xuyên suốt và
đúng quy định; các phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành
tài
nguyên
và môi trường được xây dựng, phát triển và nâng cấp nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu
quản lý nhà nước phát sinh từ thực tế và sâu sát với yêu cầu thực tiễn tại địa phương. Đồng thời cần
phải kiểm tra,
giám sát chặt chẽ và nghiệm thu các sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin của
ngành tài nguyên và môi trường nhằm góp phần quản lý việc đầu tư, sử dụng vốn có hiệu quả cho các dự
án ứng dụng CNTT có sử dụng ngân sách của Nhà nước.
Trên cơ sở Quyết định số
3028/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường (sự nghiệp kinh tế
và sự nghiệp khác) của Thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành
triển khai xây dựng “Đơn giá xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin
ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội” gồm có:
- Đơn giá Xây dựng phần mềm hỗ trợ việc
quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường (01 đơn giá);
- Đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống thông
tin ngành tài nguyên và môi trường (03 đơn giá):
+ Đơn giá duy trì, vận hành phần mềm hỗ
trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
+ Đơn giá duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông
tin
+ Đơn giá duy trì, vận hành phần mềm hệ
thống.
- Đơn giá kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường (03 đơn giá):
+ Đơn giá kiểm tra, nghiệm thu sản
phẩm phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và
môi trường
+ Đơn giá kiểm tra, nghiệm thu sản
phẩm duy trì vận hành phần mềm và cơ sở dữ
liệu ngành tài nguyên và môi trường
+ Đơn giá kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
duy trì vận hành phần mềm hệ thống
Như vậy, công tác xây dựng và ban hành "Đơn giá xây dựng,
duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa
bàn Thành phố Hà Nội" là thực sự cần
thiết và hữu ích trong giai đoạn hiện nay đối với các cơ quan quản lý nhà nước
nói chung cũng như các cơ
quan nhà nước đang quản lý lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Mục tiêu
Giúp các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành
phố Hà Nội có cơ sở xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm để thực hiện các công
việc về duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường; xây dựng, phát triển
và nâng cấp các phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài
nguyên và môi trường; kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành
tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Là căn cứ lập dự toán kinh phí và thanh
quyết toán các nhiệm vụ, dự án có liên quan đến công tác về thực hiện các công
việc về duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường; xây dựng,
phát triển và nâng cấp các phần mềm hỗ trợ việc quản lý,
khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường; kiểm tra, nghiệm thu sản
phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố
Hà Nội.
II. Căn cứ ban hành đơn
giá
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính Công đoàn;
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21
tháng 6 năm 2121 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang (1.800.000 đồng/tháng);
- Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27
tháng 11 năm 2020 ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ
thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22
tháng 12 năm 2017 Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế
đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05
tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối
với cán bộ, công chức và viên chức;
- Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05
tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức
và viên chức;
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05
tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại,
nguy hiểm đối với cán bộ, công chức
và viên chức;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25
tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07
tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản
cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04
tháng 5 năm 2023 của Bộ Công thương quy định về giá bán điện;
- Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 04 tháng
7 năm 2023 về Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội;
III. Các chi phí cấu
thành đơn giá
Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (1)
+ Chi phí chung (2)
1. Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp bao gồm các khoản mục
cấu thành nên giá
trị sản phẩm gồm chi phí nhân công, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí vật liệu,
chi phí sử dụng thiết bị (khấu hao - năng lượng), cánh tính như sau:
Chi phí trực tiếp = Chi phí nhân công +
Chi phí vật liệu + Chi phí công cụ, dụng cụ + Chi phí sử dụng thiết bị
- Phương pháp xác định được quy định tại
Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính. Chi phí trực tiếp
thay đổi khi có 01 (một)
hay các chi phí khác cầu thành thay đổi và là cơ sở để xác định
chi phí chung và chi phí khác.
1.1. Chi phí nhân công
Gồm chi phí lao động kỹ thuật tham gia
trong quá trình xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và
môi trường tài nguyên và môi trường.
a. Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công
thức
Chi phí lao động kỹ thuật = Số lao động
kỹ thuật theo định mức x Đơn giá ngày
công lao động kỹ thuật
Trong đó:
Đơn giá ngày
công lao động kỹ thuật
|
=
|
Tiền lương
một tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức
|
+
|
Các khoản phụ
cấp đóng góp 01 tháng theo chế độ
|
26 ngày
công/tháng
|
- Đơn giá ngày công lao động
kỹ thuật bao gồm: tiền lương cơ bản, phụ cấp lương, các khoản đóng góp và các chế độ
khác cho người lao động theo quy định hiện hành. Đơn giá ngày công lao động kỹ
thuật bao gồm: lương cấp bậc. Phụ cấp BHXH + BHYT + KPCĐ + BHTN = 23,5% tiền lương cấp
bậc (trong đó: BHXH=17,5%, BHYT=3%, BHTN=1%, KPCĐ=2%).
- Định mức lao động: Quy định thời
gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị
tính là công cá nhân hoặc nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ
làm việc;
- Nội dung và phương pháp xác định đơn
giá công lao động kỹ thuật theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của
Bộ Tài chính.
b. Chi phí lao động phổ thông:
Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng,
duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường tại Thông
tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường áp dụng
để lập Bộ đơn giá
này không tính chi phí cho lao động phổ thông
1.2. Chi phí vật liệu
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ
dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Căn cứ theo quy định tại điểm a, Khoản
1, Mục II, Phụ lục 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài
chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các
nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường để xác định chi phí vật liệu. Trong
đó, đối với nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo, đơn giá vật liệu căn cứ
theo giá thị trường tại địa phương. Cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật
liệu
|
=
|
Tổng số lượng
từng loại vật liệu theo định mức
|
x
|
Đơn giá từng
loại vật liệu
|
- Đơn giá vật liệu: Căn cứ theo giá thị
trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội (Chứng thư thẩm định giá số
657/2022/CT-TĐG-VAI ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Công ty TNHH thẩm định giá và giám định
Việt Nam), áp dụng nguyên giá chưa bao gồm thuế GTGT.
1.3. Chi phí công cụ, dụng
cụ
Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ, dự án.
Theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Mục II,
Phụ lục 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định
lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên
và môi trường. Chi phí công cụ, dụng cụ được tính như sau:
Chi phí dụng
cụ, dụng cụ
|
=
|
Số ca sử dụng
công cụ, dụng cụ theo định mức
|
x
|
Đơn giá sử
dụng
công
cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca
|
Trong đó:
Đơn giá sử dụng
công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca
|
=
|
Đơn giá công
cụ, dụng cụ
|
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng
cụ theo định mức (tháng)
|
x
|
26 ngày
|
- Đơn giá công cụ, dụng cụ: Căn cứ theo
giá thị trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội ((Chứng thư thẩm định giá số
657/2022/CT-TĐG-VAI ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Công ty TNHH thẩm định giá và giám định
Việt Nam), áp dụng nguyên giá chưa bao gồm thuế GTGT.
- Số ca sử dụng và thời hạn sử dụng công cụ, dụng cụ
theo quy định trong Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Chi phí này được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT).
1.4. Chi phí sử dụng thiết
bị
- Chi phí năng lượng: là chi phí sử
dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian xây dựng, duy
trì, vận hành hệ thống thông tin
ngành tài nguyên và môi trường, được tính theo công thức:
Chi phí năng lượng bằng (=) Năng lượng tiêu
hao theo định mức nhân (x) đơn giá do Nhà nước quy định.
- Giá điện năng tiêu thụ được tính theo Quyết định
số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ Công thương Quy định về giá bán điện. Mục
2. Áp dụng giá bán lẻ cho khối hành chính sự nghiệp. Khoản 2.2.2. Cấp điện áp
dưới 6 Kv với đơn
giá là 1.940 đồng.
- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ,
thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị; tính
theo 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức
sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ/ca x số ca sử dụng dụng cụ,
thiết
bị)
+ 5% hao hụt
- Chi phí khấu hao: là hao phí về
máy, thiết bị sử dụng trong quá trình xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống
thông tin ngành tài nguyên và môi trường, được xác định trên cơ sở danh mục thiết
bị, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo và
Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT. Cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị bằng
(=) Số ca máy theo định mức nhân (x) Mức khấu hao một ca máy.
Trong đó:
Mức khấu hao
một ca máy
|
=
|
Nguyên giá
|
Số ca máy sử dụng một năm
|
x
|
Số năm sử
dụng
|
- Số ca máy sử dụng một năm: 500 ca (máy nội nghiệp)
theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC;
- Số năm sử dụng cho từng nhóm thiết bị
quy định tại Thông tư số
136/2017/TT-BTC.
- Đơn giá máy móc, thiết bị: Căn cứ theo giá thị
trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội (Chứng thư thẩm định giá số
657/2022/CT-TĐG-VAI ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Công ty TNHH thẩm định giá và
giám định Việt Nam), áp dụng nguyên giá chưa bao gồm thuế GTGT.
2. Chi phí quản lý chung
Theo quy định tại Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017; Hội đồng nhân dân cấp Thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân
cấp Thành phố theo thẩm quyền quy định
tại Luật Ngân sách nhà nước, quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung cho phù hợp, nhưng không vượt quá tỷ lệ chi phí quản
lý chung theo quy định.
Trên cơ sở tình hình thực tế của Thành phố Hà Nội,
đơn vị xây dựng đơn giá đề xuất chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ
% tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc như sau:
- Nội nghiệp (gồm toàn bộ các công việc
thực hiện trong phòng làm việc): Áp dụng mức Chi phí quản lý chung là 15%.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
nhiệm vụ, dự án theo đơn giá không tính chi phí khấu hao tài sản cố định, thì
chi phí quản lý chung sẽ được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp không bao
gồm chi phí khấu hao tài sản cố định (nếu có).
3. Đơn giá sản phẩm
Là tổng hợp đầy đủ chi phí cần thiết để hoàn thành các công việc
theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính.
Đơn giá sản phẩm bằng = Chi phí trực tiếp cộng + Chi phí chung.
IV. Quy định áp dụng
đơn giá
- Phương pháp xác định:
+ Dự toán chi phí = Chi phí trong đơn giá.
+ Chi phí trong đơn giá = Khối lượng
công việc x Đơn giá sản phẩm.
+ Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp +
Chi phí chung
- Bộ đơn giá xây dựng, duy trì, vận hành
hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hà
Nội được thành lập trên cơ sở Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng,
duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường ban hành
kèm theo thông tư 14/2020/TT-BTNMT. Bộ đơn giá chỉ được lập và phê duyệt lại khi quy trình và định mức kinh tế
- kỹ thuật được thay đổi hoặc bị thay thế; các thay đổi khác về chế độ, chính sách của nhà nước
trong từng thời kỳ, từng giai đoạn thì không phải lập và phê duyệt lại mà được
điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi vận
dụng bộ đơn giá.
- Bộ đơn giá xây dựng, duy trì, vận hành
hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội hướng dẫn
việc lập dự toán kinh phí chung cho cả doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp thực hiện.
Khi xác định dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ do đơn vị sự nghiệp thực hiện
không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định. Ngoài ra, đối với đơn vị sự
nghiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên còn phải trừ
toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện
dự án, nhiệm vụ.
- Đơn giá trên chưa bao gồm: thuế giá trị
gia tăng, khi lập dự toán và thanh toán, quyết toán sẽ tính thuế giá trị gia
tăng theo luật thuế hiện hành; các khoản mục chi phí kiểm tra, nghiệm thu.
- Đơn giá trên được lập với mức lương cơ
sở là 1.800.000 đồng/tháng; các khoản đóng góp cho người lao động (BHXH, BHYT,
BHTN mức tính 21,5% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật) và định mức 26
ngày công/tháng. Khi có thay đổi về mức lương cơ sở hoặc các khoản đóng góp cho người lao
động thì điều chỉnh lại chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù hợp.
- Đơn giá thay đổi khi mức lương cơ sở thay đổi và các chi phí cấu thành đơn giá thay đổi
V. Tác động của đơn giá
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân sách nhà nước, tác động đến đời sống,
xã hội, thu nhập người tiêu dùng
Trên cơ sở Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 11 năm 2020 Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây
dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường với đối
tượng áp dụng cho các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ
chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc về duy trì, vận hành hệ thống
thông tin tài nguyên và môi trường; xây dựng, phát triển và nâng cấp các phần mềm hỗ trợ việc
quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường; kiểm tra, nghiệm
thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn
Thành phố Hà Nội.
Từ quy trình và định mức quy định tại
Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng các Đơn giá
để cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có cơ sở để lập dự toán
kinh phí từ ngân sách nhà nước hoặc ký hợp đồng dịch vụ thực hiện các công việc về duy
trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường; xây dựng, phát triển và nâng cấp các phần
mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường;
kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường
trên địa bàn Thành phố Hà Nội theo yêu cầu, thỏa thuận với các cơ quan ngành tài nguyên
và môi trường và các tổ chức.
Do đó, khi xây dựng đơn giá này, Sở Tài
nguyên và Môi trường đã căn cứ định mức, định biên quy định tại Thông tư số
14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường để tính toán đảm bảo đủ
chi phí cho đơn vị thực hiện tạo ra sản phẩm nên mức giá phù hợp mức chi trả của ngân
sách và của các cơ quan ngành tài nguyên và môi trường và các tổ chức.
Đơn giá này áp dụng cho Cơ quan quản lý
nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện các công việc về duy trì, vận hành
hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường; xây dựng, phát triển và nâng cấp
các phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và
môi trường; kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên
và môi trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Việc thực hiện các công việc về duy trì,
vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường; xây dựng, phát triển và
nâng cấp các phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài
nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội nhằm mục đích:
- Đảm bảo các hạ tầng kỹ thuật của Hệ thống
thông tin tài nguyên và môi trường hoạt động thông suốt, ổn định, có tính sẵn sàng cao, bảo mật, an toàn an
ninh thông tin; Đảm bảo hoạt động của Hệ thống dự phòng để phòng ngừa và cung cấp
khả năng đưa các hoạt động khôi phục nhanh khi có thảm họa xảy ra; giảm thiểu
các rủi ro xảy ra như bị xóa, mất cắp do hacker hay các sự cố về thiên tai, hoả hoạn,...
sẽ làm gián đoạn mọi hoạt động của ngành.
- Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
được cập nhật, sao lưu thường xuyên và khai thác, cung cấp thông tin hiệu quả;
cập nhật những bộ dữ liệu có giá trị đáp ứng nhu cầu quảng bá sản phẩm
ngành tài nguyên và môi trường ra cộng đồng. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ
chức cá nhân khai thác cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường và đáp ứng nhu
cầu khai thác thông tin.
- Bảo trì các phần mềm chuyên ngành nhằm
đáp ứng kịp thời các yêu cầu quản lý của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, phòng
Tài nguyên và Môi trường, địa chính xã. Nâng cao chất lượng cung cấp thông
tin lĩnh vực tài nguyên và môi trường phục vụ nhân dân và doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử.
- Xây dựng, nâng cấp và phát triển, bổ
sung chức năng của các phần mềm chuyên ngành tài nguyên và môi trường cho phù hợp
với tình hình thực tế tại địa phương và tuân thủ các chính sách, quy định pháp
luật hiện hành, đáp ứng kịp thời trong công tác quản lý nhà nước lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
Vì vậy đơn giá trên được xây dựng theo
các căn cứ quy định của pháp luật hiện hành, biến động theo chỉ số giá tiêu dùng không
đáng kể; làm cơ sở cho
cơ quan nhà nước tính toán kinh phí đặt hàng cho đơn vị thực hiện các công
việc về duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường; xây dựng,
phát triển và nâng cấp các phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu
ngành tài nguyên và môi trường; kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông
tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
VI. Các biện pháp tổ chức
triển khai thực hiện
Đơn giá sau khi được Ủy ban nhân dân Thành phố
Hà Nội ban hành, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai đến Ủy ban
nhân dân các quận, huyện và thành phố Hà Nội nhằm thực hiện thống nhất và đồng
bộ trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Trên đây là nội dung thuyết minh phương
án “Đơn giá xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và
môi trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội”. Sở Tài nguyên và Môi trường kính
trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, phê duyệt, làm căn cứ thực hiện./.
VII. Quy định viết tắt
Nội dung viết
tắt
|
Chữ viết tắt
|
Trường hợp sử dụng
|
THSD
|
Đối tượng quản lý
|
ĐTQL
|
Phần mềm
|
PM
|
Công suất
|
CS
|
Dụng cụ
|
DC
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
Kỹ sư bậc 4
|
KS4
|
Kỹ sư bậc 3
|
KS3
|
Kỹ sư bậc 2
|
KS2
|
Kỹ sư bậc 1
|
KS1
|
Loại khó khăn
|
KK
|
Loại khó khăn 1
|
KK1
|
Loại khó khăn 2
|
KK2
|
Loại khó khăn 3
|
KK3
|
Loại khó khăn 4
|
KK4
|
Loại khó khăn 5
|
KK5
|
Người dùng được cấp quyền
|
NDDCQ
|
Lao động kỹ thuật
|
LĐKT
|
ĐƠN GIÁ NGÀY
CÔNG LAO ĐỘNG
(Theo Nghị định
số 24/2023/NĐ-CP
ngày 14/5/2023 của Chính phủ, mức 1.800.000 đồng/tháng, theo
đơn giá ngày công lao
động (Hệ bậc lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP))
Đơn giá lương ngày
(áp dụng cho kỹ
sư)
Số TT
|
Nội dung
|
Hệ số
|
Lương cấp bậc
|
BHXH-YT-CĐ-TN
|
Lương tháng
|
Lương ngày (26
ngày)
|
|
|
|
|
23,5%
|
|
|
|
NỘI NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ sư bậc 1
|
2,34
|
4.212.000
|
989.820
|
5.201.820
|
200.070
|
2
|
Kỹ sư bậc 2
|
2,67
|
4.806.000
|
1.129.410
|
5.935.410
|
228.285
|
5
|
Kỹ sư bậc 3
|
3,00
|
5.400.000
|
1.269.000
|
6.669.000
|
256.500
|
4
|
Kỹ sư bậc 4
|
3,33
|
5.994.000
|
1.408.590
|
7.402.590
|
284.715
|
5
|
Kỹ sư bậc 5
|
3.66
|
6.588.000
|
1.548.180
|
8.136.180
|
312.930
|