Thứ 5, Ngày 14/11/2024

Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2011 cho phép vận hành thử nghiệm hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Đảng, Nhà nước thành phố Hải Phòng

Số hiệu 503/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/04/2011
Ngày có hiệu lực 01/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Hoàng Văn Kể
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 503/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 01 tháng 04 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO PHÉP VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG TRONG CƠ QUAN ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 2143/QĐ-UBND ngày 9/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011-2015;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 05/TTr-STTTT ngày 18/3/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép vận hành thử nghiệm hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Đảng, Nhà nước thành phố Hải Phòng (có danh sách kèm theo), trước mắt cung cấp 02 dịch vụ:

- Dịch vụ gửi, nhận văn bản điện tử giữa các đơn vị trên môi trường mạng truyền số liệu chuyên dùng thành phố.

- Dịch vụ trao đổi công việc trực tuyến trên môi trường mạng truyền số liệu chuyên dùng thành phố.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền Thông:

- Trực tiếp vận hành hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng thành phố.

- Hướng dẫn các đơn vị tham gia hệ thống thực hiện gửi, nhận văn bản và trao đổi công việc trên hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Đảng và Nhà nước thành phố.

- Tổng hợp đánh giá kết quả vận hành thử nghiệm mạng truyền số liệu chuyên dùng thành phố, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét quyết định đưa vào vận hành chính thức.

Điều 3. Giao các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị liên quan chỉ đạo các bộ phận chuyên môn phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình vận hành thử nghiệm mạng truyền số liệu chuyên dùng của thành phố.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT;
- Văn Phòng Đoàn ĐBQH và HĐND;
- CPVP; CV; GD, TH;
- Lưu: VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Kể

 

DANH SÁCH

CÁC ĐƠN VỊ KHAI THÁC MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG TRONG CƠ QUAN ĐẢNG NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 503/QĐ-UBND, ngày 01/4/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố)

TT

Tên đơn v

Địa chỉ IP

Phương thức truyền dẫn

1.

UBND Huyện An Dương

10.90.148.0 - 10.90.148.255

Cáp đồng

2.

UBND Quận Kiến An

10.90.140.0 - 10.90.140.255

Cáp quang

3.

UBND Huyện An Lão

10.90.152.0 - 10.90.152.255

Cáp đồng

4.

UBND Huyện Cát Hải

10.90.160.0 - 10.90.160.255

Cáp đồng

5.

UBND Quận Dương Kinh

10.90.24.0 - 10.90.24.255

Cáp đồng

6.

UBND Quận Đồ Sơn

10.90.180.0 - 10.90.180.255

Cáp đồng

7.

UBND Huyện Kiến Thụy

10.90.164.0 - 10.90.164.255

Cáp đồng

8.

UBND Quận Lê Chân

10.90.128.0 - 10.90.128.255

Cáp quang

9.

UBND Huyện Tiên Lãng

10.90.172.0 - 10.90.172.255

Cáp đồng

10.

UBND Huyện Vĩnh Bảo

10.90.176.0 - 10.90.176.255

Cáp đồng

11.

UBND Quận Ngô Quyền

10.90.136.0 - 10.90.136.255

Cáp quang

12.

UBND Quận Hải An

10.90.144.0 - 10.90.144.255

Cáp đồng

13.

UBND Bạch Long Vĩ

10.90.159.0 - 10.90.159.255

Cáp đồng

14.

Kho Bạc Nhà nước thành phố

10.90.48.0 - 10.90.48.255

Cáp quang

15.

Sở Thông tin và Truyền thông

10.90.74.0 - 10.90.74.255

Cáp quang

16.

UBND Quận Hồng Bàng

10 90.132.0 - 10.90.132.255

Cáp quang

17.

UBND Huyện Thủy Nguyên

10.90.168.0 - 10.90.168.255

Cáp đồng

18.

Sở Giao thông Vận tải

10.90.56.0 - 10.90.56.255

Cáp quang

19.

Sở Giáo dục và Đào tạo

10.90.58.0 - 10.90.58.255

Cáp quang

20.

Sở Tài nguyên và Môi trường

10.90.41.0 - 10.90.41.255

Cáp quang

21.

Sở Công thương

10.90.52.0 - 10.90.52.255

Cáp quang

22.

Sở Khoa học và Công nghệ

10.90.62.0 - 10.90.62.255

Cáp quang

23.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10.90.60.0 - 10.90.60.255

Cáp quang

24.

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

10.90.64.0 - 10.90.64.255

Cáp quang

25.

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

10.90.68.0 - 10.90.68.255

Cáp quang

26.

Sở Nội vụ

10.90.66.0 - 10.90.66.255

Cáp quang

27.

Sở Ngoại vụ

10.90.70.0 - 10.90.70.255

Cáp quang

28.

Sở Tư pháp

10.90.82.0 - 10.90.82.255

Cáp quang

29.

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

10.90.76.0 - 10.90.76.255

Cáp quang

30.

Sở Xây dựng

10.90.86.0 - 10.90.86.255

Cáp quang

31.

Sở Y tế

10.90.88.0 - 10.90.88.255

Cáp quang

32.

Thanh tra thành phố

10.90.90.0 - 10.90.90.255

Cáp quang

33.

Sở Tài chính

10.90.72.0 - 10.90.72.255

Cáp quang

34.

Văn phòng đoàn Đại biểu quốc hội và HĐND thành phố.

10.90.18.0 - 10.90.18.255

Cáp quang