ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 502/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 04
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG
CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN
2024-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
42/2022/TT-BGTVT ngày 28/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải trong cơ
quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền
thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ các Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động tỉnh Hưng Yên; số 39/2022/QĐ-UBND ngày 29/9/2022 về việc tổ chức
lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 103/TTr-SNV ngày 26/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt điều
chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức
và lao động hợp đồng của Sở Giao thông vận tải giai đoạn 2024-2026, cụ thể như
sau:
1. Về danh mục vị trí việc
làm: gồm 04 nhóm với 38 vị trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý: 10 vị trí;
b) Nhóm vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành: 04 vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 20 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
2. Về biên chế công chức
và lao động hợp đồng đến năm 2026:
a) Số lượng biên chế công
chức tối đa 39 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
Số biên chế công chức của
Sở Giao thông vận tải được giao hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh.
Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Sở Giao
thông vận tải không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ
cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối
đa là 12 người.
3. Cơ cấu ngạch công chức
đến năm 2026:
a) Không xác định cơ cấu
ngạch công chức đối với nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Nhóm vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành và nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung:
Ngạch chuyên viên tối đa 16 người (tương ứng 100%).
c) Nhóm vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ: Không xác định cơ cấu ngạch đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và
khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông
tư: số 11/2022/TT-BNV, số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
số 42/2022/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; số 01/2023/TT-TTCP
ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Điều
2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Giám đốc Sở Giao
thông vận tải:
a) Căn cứ danh mục vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng
tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện các nội dung sau:
- Quy định cụ thể bản mô
tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ
chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng
vị trí việc làm); quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra
của từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức
độ hoàn thành công việc được giao đối với công chức và người lao động của Sở
theo quy định về đánh giá, xếp loại công chức, người lao động, hoàn thành trong
thời hạn chậm nhất 30 ngày kể khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc
làm của Chủ tịch UBND tỉnh; gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo
cáo theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch biên
chế công chức hằng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với
công chức, người lao động của Sở.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định
của pháp luật.
- Thường xuyên rà soát,
trình UBND tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải (nếu có thay đổi) bảo đảm
theo quy định.
- Rà soát, cơ cấu lại, bố
trí đội ngũ công chức theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập
phòng thuộc sở (các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng) theo quy
định của pháp luật đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm
biên chế công chức theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh (nếu có).
b) Báo cáo UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của
Sở khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo
quy định của pháp luật hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí việc
làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Giao
thông vận tải.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có
trách nhiệm tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức,
lao động hợp đồng của Sở Giao thông vận tải theo đúng danh mục vị trí việc làm,
cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở Giao thông vận
tải đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên
quan.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI
ĐOẠN 2024-2026
(Kèm theo Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 04/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Mã VTVL
|
Danh mục
vị trí việc làm
|
Ngạch công chức
|
Số biên chế
công chức giai
đoạn 2024-2026
|
Số lao động
hợp đồng
giai đoạn 2024 -2026
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
39
|
12
|
I
|
|
Vị trí việc lãnh đạo,
quản lý điều hành
|
23
|
|
1
|
SGTVT-01
|
Giám đốc
|
Tối thiểu
Chuyên viên
chính
|
01
|
|
2
|
SGTVT-02
|
Phó Giám đốc
|
Tối thiểu
Chuyên viên
chính
|
03
|
|
3
|
SGTVT-03
|
Trưởng phòng
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
04
|
|
4
|
SGTVT-04
|
Chánh Thanh
tra
|
Tối thiểu Thanh tra
viên hoặc tương đương
|
01
|
|
5
|
SGTVT-05
|
Chánh Văn phòng
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
01
|
|
6
|
SGTVT-06
|
Phó Trưởng phòng
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
04
|
|
7
|
SGTVT-08
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Tối thiểu Chuyên
viên
|
01
|
|
8
|
SGTVT-07
|
Phó Chánh thanh tra
|
Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương
|
02
|
|
9
|
SGTVT-09
|
Đội trưởng đội
nghiệp
vụ (thuộc Thanh tra
Sở)
|
Tối thiểu
Thanh tra viên
|
03
|
|
10
|
SGTVT-10
|
Phó Đội trưởng đội nghiệp vụ (thuộc Thanh tra
Sở)
|
Tối thiểu Thanh
tra viên
|
03
|
|
II
|
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành
|
11
|
|
1
|
SGTVT-11
|
Chuyên viên về kết cấu hạ
tầng giao thông vận tải
(đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa)
|
Chuyên
viên
|
02
|
|
2
|
SGTVT-12
|
Chuyên viên an ninh, an toàn giao thông (đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa)
|
Chuyên
viên
|
03
|
|
3
|
SGTVT-13
|
Chuyên viên về quản lý
nguồn nhân lực vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa)
|
Chuyên
viên
|
03
|
|
4
|
SGTVT-14
|
Chuyên viên quản lý phương tiện và
người lái
|
Chuyên
viên
|
03
|
|
III
|
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn
dùng chung
|
05
|
|
1
|
SGTVT-15
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
Chuyên viên
|
VTVL CVP
kiêm nhiệm
|
|
2
|
SGTVT-16
|
Chuyên viên tổ chức bộ máy
|
Chuyên viên
|
3
|
SGTVT-17
|
Chuyên viên quản lý
|
Chuyên
viên
|
4
|
SGTVT-18
|
Chuyên viên về truyền thông
|
Chuyên
viên
|
5
|
SGTVT-19
|
Chuyên viên về thi đua khen
thưởng
|
Chuyên
viên
|
VTVL Phó CVP kiêm nhiệm
|
|
6
|
SGTVT-20
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
Chuyên viên
|
|
7
|
SGTVT-21
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
Chuyên viên
|
|
8
|
SGTVT-22
|
Chuyên viên về pháp chế
|
Chuyên viên
|
|
9
|
SGTVT-23
|
Chuyên viên về kế hoạch và đầu
tư
|
Chuyên viên
|
|
10
|
SGTVT-24
|
Chuyên viên quản trị công sở
|
Chuyên viên
|
VTVL Văn thư viên kiêm nhiệm
|
|
11
|
SGTVT-25
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
Thanh tra viên
|
01
|
|
12
|
SGTVT-26
|
Thanh tra viên về công tác tiếp
công dân và xử lý đơn, thư
|
Thanh tra viên
|
01
|
|
13
|
SGTVT-27
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra viên
|
VTVL Thanh tra viên về công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư kiêm nhiệm
|
|
14
|
SGTVT-28
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng tiêu cực
|
Thanh tra viên
|
VTVL Thanh tra viên công tác thanh tra kiêm nhiệm
|
|
15
|
SGTVT-29
|
Chuyên viên quản lý công nghệ
thông tin
|
Chuyên viên
|
VTVL Văn thư viên kiêm nhiệm
|
|
16
|
SGTVT-30
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ
trách kế toán)
|
Kế toán viên
|
01
|
|
17
|
SGTVT-31
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
01
|
|
18
|
SGTVT-32
|
Văn thư viên
|
Văn thư viên
|
01
|
|
19
|
SGTVT-33
|
Cán sự lưu trữ
|
Cán sự
|
VTVL Chuyên viên quản lý CNTT kiêm nhiệm
|
|
20
|
SGTVT-34
|
Cán sự thủ quỹ
|
Cán sự
|
IV
|
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ
|
|
12
|
1
|
SGTVT-35
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
|
01
|
2
|
SGTVT-36
|
Lái xe
|
|
|
08
|
3
|
SGTVT-37
|
Tạp vụ
|
|
|
01
|
4
|
SGTVT-38
|
Bảo vệ
|
|
|
02
|