QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN DỰ ÁN QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI
ĐOẠN NĂM 2009 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày
07/9/2006 của Chính phủ ban hành về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP, ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH, ngày
22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định
và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH, ngày
07/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP, ngày 07/9/2006 của Chính phủ ban hành về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH, ngày
26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí
cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH, ngày
01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 04/2008/NĐ-CP, ngày 11/01/2008 của Chính phủ và Quyết định số
281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét Tờ trình số 152/TTr-SKHĐT, ngày
19/02/2009 của Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư về việc phê duyệt đề cương chi tiết
và dự toán dự án Quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn năm 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề
cương chi tiết và dự toán dự án Quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn năm 2009 - 2015 và định hướng đến
năm 2020 với các nội dung như sau:
I. TÊN ĐỀ CƯƠNG: Đề
cương chi tiết dự án Quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
II. CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUY HOẠCH:
Sở Công thương Vĩnh Long.
III. QUY MÔ, CẤP, LOẠI QUY HOẠCH:
- Cấp quy hoạch: Cấp tỉnh.
- Quy mô: 1.479 km2/1.062.592 dân
(theo tổng diện tích tự nhiên và dân số năm 2007 của tỉnh Vĩnh Long).
- Loại quy hoạch: Quy hoạch phát triển ngành.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Năm
2009.
V. NỘI DUNG YÊU CẦU CHỦ YẾU CỦA
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN
2009 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020:
Phần mở đầu
Khái quát về vai trò, vị trí tỉnh Vĩnh Long
trong khu vực; thực trạng và yêu cầu phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp;
xác định quan điểm, mục tiêu; nội dung, bố cục dự án quy hoạch; giai đoạn quy
hoạch; sản phẩm quy hoạch; các căn cứ pháp lý…
Phần I
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU
KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
1. Điều kiện tự nhiên:
- Vị trí địa lý.
- Khí hậu, thời tiết.
- Sông ngòi.
- Về địa mạo, địa hình, địa chất.
2. Điều kiện về các nguồn lực phát triển:
- Dân số, lao động, thu nhập, nguồn nhân lực.
- Tiềm năng về đất.
- Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến:
Ở tại địa phương.
Từ nơi khác.
- Tài nguyên nước.
- Tiềm năng về khoáng sản khác.
3. Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Vĩnh Long:
- Diễn biến tăng trưởng kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Tình hình thu, chi ngân sách.
- Kim ngạch xuất khẩu.
- Cơ sở hạ tầng (cấp điện, cấp nước, giao thông,
các khu, cụm, tuyến công nghiệp, thông tin liên lạc…).
- Tình hình thu hút đầu tư, thực hiện chính sách
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
4. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó
khăn chủ yếu của tỉnh Vĩnh Long đối với phát triển kinh tế - xã hội:
Những kết quả đạt được, những nội dung cần cải
tiến, khắc phục, phân tích các nguyên nhân, khả năng phát triển.
Phần II
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGÀNH
CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2000 - 2008
1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2000 - 2008:
- Giá trị sản xuất, giá trị tăng thêm và các sản
phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp.
- Số cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp.
- Lực lượng lao động công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp.
- Tình hình đầu tư cho các ngành công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, doanh nghiệp công nghiệp.
- Tình hình ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới
công nghệ, thiết bị của các doanh nghiệp.
2. Đánh giá thực trạng các phân ngành công
nghiệp:
a) Công nghiệp khai thác.
b) Công nghiệp chế biến:
- Chế biến thực phẩm (chú ý nông sản, thuỷ sản).
- Sản xuất sản phẩm dệt.
- Sản xuất trang phục.
- Sản xuất sản phẩm bằng da, giả da.
- Sản xuất sản phẩm từ gỗ.
- Xuất bản, in và sao bản ghi.
- Sản xuất các dẫn xuất dầu mỏ.
- Sản xuất hoá chất, các sản phẩm từ hoá chất
(chú ý dược phẩm).
- Sản xuất sản phẩm từ cao su, plastic.
- Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim (vật liệu
xây dựng, gạch, gốm…).
- Sản xuất kim loại (cơ khí, đóng tàu…).
- Sản xuất máy móc, thiết bị (chưa phân loại).
- Sản xuất thiết bị văn phòng, máy tính.
- Sản xuất máy móc, thiết bị điện (chưa phân loại).
- Sản xuất thiết bị nghe nhìn, thiết bị truyền
thông.
- Sản xuất dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác.
- Sản xuất, lắp ráp xe có động cơ.
- Sản xuất phương tiện vận tải khác.
- Sản xuất giường tủ, bàn, ghế…
- Sản xuất sản phẩm tái chế.
c) Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước sạch.
3. Đánh giá thực trạng các khu, cụm, tuyến
công nghiệp, làng nghề:
Chú ý về cơ sở hạ tầng, hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, thu hút đầu tư, giải quyết việc làm, vấn đề môi trường và phát
triển bền vững.
4. Thực trạng thu hút vốn đầu tư phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thị trường tiêu thụ sản phẩm, tình hình
cung cấp nguyên, nhiên liệu, năng lượng lao động…
5. Đánh giá thực trạng tác động môi trường:
Đánh giá thực trạng môi trường do ảnh hưởng của
hoạt động sản xuất công nghiệp, chú ý một số ngành gây ô nhiễm nặng như gạch, gốm;
chế biến thuỷ sản; những vấn đề phải giải quyết…
6. Tình hình trong nước và quốc tế tác động đến
phát triển công nghiệp:
Chú ý sự tác động đến những ngành công nghiệp
truyền thống của tỉnh và những ngành công nghiệp dự kiến phát triển nhanh, mạnh
hoặc hạn chế.
7. Đánh giá chung:
- Những thuận lợi và khó khăn.
- Những cơ hội và thách thức trong quá trình
phát triển.
- Phương hướng, biện pháp chính.
Phần III
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
1. Dự báo phát triển giai đoạn 2009 - 2015 và đến
năm 2020:
Trên cơ sở tình hình trong tỉnh, trong nước và
quốc tế; dự báo các phương án phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phù
hợp cho tỉnh Vĩnh Long.
Phân tích đánh giá và chọn ra một phương án ưu
thế nhất.
2. Quan điểm, mục tiêu phát triển giai đoạn 2009
- 2015 và định hướng đến năm 2020:
- Quan điểm phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp tỉnh Vĩnh Long.
- Mục tiêu phát triển công nghiệp đến năm 2015
và định hướng đến năm 2020.
Mục tiêu phát triển ngành thời kỳ 2009 - 2015.
Định hướng đến 2020.
3. Quy hoạch phát triển các phân ngành công nghiệp
giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020:
a) Công nghiệp khai thác.
b) Công nghiệp chế biến:
- Chế biến thực phẩm (chú ý nông sản, thuỷ sản).
- Sản xuất sản phẩm dệt.
- Sản xuất trang phục.
- Sản xuất sản phẩm bằng da, giả da.
- Sản xuất sản phẩm từ gỗ.
- Xuất bản, in và sao bản ghi.
- Sản xuất các dẫn xuất dầu mỏ.
- Sản xuất hoá chất, các sản phẩm từ hoá chất
(chú ý dược phẩm).
- Sản xuất sản phẩm từ cao su, plastic.
- Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim (vật liệu
xây dựng, gạch, gốm…).
- Sản xuất kim loại (cơ khí, đóng tàu…).
- Sản xuất máy móc, thiết bị (chưa phân loại).
- Sản xuất thiết bị văn phòng, máy tính.
- Sản xuất máy móc, thiết bị điện (chưa phân loại).
- Sản xuất thiết bị nghe nhìn, thiết bị truyền
thông.
- Sản xuất dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác.
- Sản xuất, lắp ráp xe có động cơ.
- Sản xuất phương tiện vận tải khác.
- Sản xuất giường tủ, bàn, ghế…
- Sản xuất sản phẩm tái chế.
c) Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước sạch.
4. Quy hoạch phát triển công nghiệp nông
thôn, làng nghề giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020:
- Quan điểm phát triển công nghiệp nông thôn,
làng nghề giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Quy hoạch xây dựng các điểm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, làng nghề của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009 - 2015 định hướng
2020.
- Nhu cầu vốn đầu tư
5. Quy hoạch phát triển các khu, tuyến, cụm
công nghiệp giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020:
- Quan điểm phát triển các khu công nghiệp, tuyến,
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009 - 2015, định hướng đến
2020.
- Quy hoạch bố trí xây dựng các khu công nghiệp
tập trung, cụm, tuyến công nghiệp của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009 - 2015, định
hướng 2020.
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng và mở rộng các
khu, tuyến, cụm công nghiệp giai đoạn 2009 - 2015, định hướng 2020.
6. Quy hoạch lao động cho phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2009 - 2015, định hướng đến 2020:
- Nhu cầu lao động công nghiệp.
- Nhu cầu đào tạo lao động cho công nghiệp.
7. Các dự án trọng điểm thực hiện quy hoạch
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2009 - 2015, định hướng đến 2020:
Danh mục dự án trọng điểm, quy mô, địa điểm, vốn
đầu tư, phân kỳ đầu tư…
8. Khái toán và phân kỳ đầu tư, dự kiến tiến
độ và khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư cho phát triển công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến 2020.
Phần IV
CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các nhóm giải pháp:
- Về đầu tư phát triển cho ngành công nghiệp chế
biến, công nghiệp mũi nhọn, sản phẩm công nghiệp chủ lực, công nghiệp công nghệ
cao, công nghiệp điện tử…
- Về cơ chế chính sách phát triển.
- Về đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng,
tính cạnh tranh của sản phẩm.
- Về thị trường tiêu thụ sản phẩm (nội địa và xuất
khẩu).
- Về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư phát triển sản
xuất công nghiệp nông thôn, làng nghề.
- Về vốn đầu tư.
- Về phát triển nguồn nhân lực.
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch:
- Vai trò bộ máy nhà nước, các thành phần kinh tế.
- Phân công trách nhiệm của các ban ngành trong
tỉnh đối với nhiệm vụ phát triển công nghiệp.
3. Cơ quan thực hiện xây dựng dự án:
- Chủ đầu tư: Sở Công thương Vĩnh Long.
- Các cơ quan phối hợp: Bộ Công thương, Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan của tỉnh Vĩnh Long.
- Thời gian thực hiện dự án quy hoạch: Từ tháng
3/2009 đến tháng 8/2009.
VI. DỰ TOÁN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN
ĐẦU TƯ:
a) Tổng chi phí: 381.794.720 đồng.
- Dự toán chi phí theo định mức: Theo Thông tư 03/2008/TT-BKH
ngày 01/7/2008, Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư như sau:
* Mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long:
GiáQHT = Gchuẩn x H1
x H2 x H3.
= 500.000.000đ x 1 x 1,6 x 1,02.
= 816.000.000đ.
* Mức chi phí cho dự án quy hoạch ngành cấp tỉnh:
Giángànhtỉnh = Gchuẩn x 30% x hệ số
trượt giá x (1 + thuế suất VAT).
= 816.000.000đ x 30% x 1, 299 x (1 + 10%).
= 349.794.720đ.
Ghi chú:
- Hệ số trượt giá được xác định tương ứng với chỉ
số giá tiêu dùng do Tổng cục Thống kê công bố.
- Do Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH có hiệu lực từ
ngày 13/5/2007 nên hệ số trượt giá được tính toán từ thời điểm tháng 5 năm 2007
đến tháng 01 năm 2009.
- Cơ cấu định mức chi phí cho các công việc cụ
thể: Theo quy định tại Bảng 16 kèm theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày
26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Dự toán chi phí ngoài định mức:
* Chi phí mua bản đồ nền:
2.000.000đ/bản x 16 bản = 32.000.000 đồng.
- Tổng dự toán:
349.794.720 đồng + 32.000.000 đồng = 381.794.720
đồng.
b) Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước tỉnh năm
2009.
VII. SẢN PHẨM QUY HOẠCH:
Gồm có:
- Báo cáo quy hoạch lập theo nội dung quy định
(báo cáo chính kèm theo các bản vẽ, bản đồ mô tả vị trí, hiện trạng, phương án
quy hoạch theo từng thời kỳ).
- Báo cáo tóm tắt quy hoạch (kèm bản đồ thu nhỏ).
- Các văn bản pháp lý liên quan.
(Số lượng và chi tiết các hồ sơ theo quy định tại
điểm 2, chương II, phần I Thông tư 05/2003/TT-BKH).
Điều 2. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long và thủ trưởng
ngành tỉnh liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.