TT
|
Danh mục dự án
|
Dự kiến thời gian thực hiện
|
Mục tiêu dự án
|
Địa điểm thực hiện
|
Các thông số kỹ thuật chủ yếu
|
Tổng số mức đầu tư
|
Vốn ngoài ngân sách
|
Hình thức đầu tư
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
45.493.900
|
43.683.110
|
|
|
Luồng hàng hải
|
|
|
|
|
10.336.000
|
8.600.400
|
|
1
|
Đầu tư luồng cho tàu biển trọng
tải lớn vào sông Hậu (giai đoạn 2)
|
2015-2018
|
Phục vụ cỡ tàu 20.000 DWT ra,
vào các cảng trên sông Hậu qua kênh Tắt - Trà Vinh
|
Trà Vinh
|
- Luồng cho tàu trọng tải
10.000 DWT đầy tải, 20.000 DWT giảm tải;
- Cao trình đáy: -6,5m (hệ Hải
đồ).
|
3.200.000
|
2.700.000
|
PPP
|
2
|
Đầu tư nạo vét luồng cửa Bồ Đề
|
2016-2020
|
- Phục vụ khai thác trực tiếp
cảng Năm Căn, Nhà máy sửa chữa tàu biển Vinalines Cà Mau. - Phục vụ xuất nhập
nguyên liệu, sản phẩm Nhà máy đạm Cà Mau; - Phục vụ phát triển tỉnh Cà Mau.
|
Huyện Năm Căn, Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau
|
- Chiều rộng luồng: B = 90 m;
- Cao trình đáy: -5,4 m (hệ Hải
đồ);
- Khối lượng nạo vét: 1,35
triệu m3.
|
284.000
|
284.000
|
PPP
|
3
|
Đầu tư nạo vét luồng cửa Định
An
|
2016-2017
|
Phục vụ cho tàu 5.000 -
10.000 DWT vào các cảng trên sông Hậu.
|
Tỉnh Trà Vinh
|
- Cao trình đáy: -3,5-4 m (hệ
Hải đồ)
|
680.000
|
340.000
|
PPP
|
4
|
Đầu tư nạo vét luồng cửa Tiểu
- sông Tiền
|
2017-2018
|
Phục vụ cho tàu 5.000 -
10.000 DWT vào các cảng trên sông Tiền.
|
Tỉnh Đồng Tháp, Bến Tre
|
- Cao trình đáy: -3,5-4 m (hệ
Hải đồ)
|
450.000
|
225.000
|
PPP
|
5
|
Đầu tư nâng cấp luồng vào Cảng
Hòn La cho tàu đến 20.000 DWT đầy tải
|
2015-2017
|
Cải tạo, nâng cấp luồng vào Cảng
Hòn La đáp ứng nhu cầu lưu thông của tàu trọng tải 15.000 DWT đầy tải và các tàu
có trọng tải lớn hơn giảm tải, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh Quảng
Bình.
|
Tuyến luồng vào Cảng Hòn La, tỉnh Quảng Bình
|
- Chiều rộng luồng: 100 m;
- Cao trình đáy: -9 m (hệ Hải
đồ);
- Vũng quay tàu đường kính
265 m.
|
41.000
|
36.900
|
PPP
|
6
|
Đầu tư xây dựng công trình
nâng cấp, mở rộng kênh Hà Nam
|
2017-2018
|
Cải tạo, nâng cấp đoạn luồng
qua kênh Hà Nam đáp ứng nhu cầu về hàng hóa, vận tải ngày càng tăng, đảm bảo
an toàn, an ninh hàng hải tại khu vực, giảm chi phí chờ đợi làm hàng. Tăng
năng suất khai thác cảng tại khu vực.
|
Tuyến luồng kênh Hà Nam, Hải Phòng
|
- Luồng hai chiều cho tàu trọng
tải 10.000 DWT đầy tải, 20.000 DWT giảm tải;
- Cao trình đáy: -7 m (hệ Hải
đồ); chiều rộng 170 m.
|
755.000
|
679.500
|
PPP
|
7
|
Đầu tư, cải tạo nâng cấp tuyến
luồng Nghi Sơn cho tàu đến 50.000 DWT đầy tải
|
2018-2020
|
Cải tạo, nâng cấp luồng vào Cảng
Nghi Sơn đáp ứng nhu cầu lưu thông của tàu trọng tải 50.000 DWT đầy tải và các
tàu có trọng tải lớn hơn giảm tải, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh
Thanh Hóa.
|
Tuyến luồng Nghi Sơn, Thanh Hóa
|
- Cao trình đáy: -13 m (hệ Hải
đồ).
|
300.000
|
255.000
|
PPP
|
8
|
Đầu tư cải tạo, nâng cấp tuyến
luồng Hải Phòng cho tàu đến 20.000 DWT đầy tải
|
2018-2020
|
Cải tạo, nâng cấp luồng vào Cảng
Hải Phòng đáp ứng nhu cầu lưu thông của tàu trọng tải 20.000 DWT đầy tải và
các tàu có trọng tải lớn hơn giảm tải, tăng năng suất khai thác các cảng tại
khu vực
|
Tuyến luồng Hải Phòng
|
- Cao trình đáy: -9 m (hệ Hải
đồ).
|
1.000.000
|
850.000
|
PPP
|
9
|
Đầu tư xây dựng tuyến luồng
Thọ Quang cho tàu đến 10.000 DWT
|
2015-2016
|
Đầu tư luồng vào Thọ Quan đáp
ứng nhu cầu lưu thông của tàu trọng tải 10.000 DWT đầy tải và các tàu có trọng
tải lớn hơn giảm tải
|
Tuyến luồng Thọ Quang, Đà Nẵng
|
- Luồng cho tàu trọng tải
10.000 DWT đầy tải, lớn hơn 10.000 DWT giảm tải;
- Cao trình đáy: -7 m (hệ Hải
đồ).
|
126.000
|
80.000
|
PPP
|
10
|
Đầu tư cải tạo, nâng cấp tuyến
luồng Cái Mép - Thị Vải cho tàu trên 100.000 DWT
|
2018-2020
|
Phục vụ cho các cỡ tàu từ
30.000-100.000 DWT vào các cảng trên sông Thị Vải, Cái Mép.
|
Khu vực Cái Mép - Thị Vải, Vũng Tàu
|
- Cao trình đáy: -10,4 đến -15,5 m (hệ Hải đồ);
- Khối lượng nạo vét: 27 triệu
m3.
|
3.500.000
|
3.150.000
|
PPP
|
|
Cảng biển, bến cảng
|
|
|
|
|
33.864.000
|
33.864.000
|
|
11
|
Đầu tư xây dựng khu bến tổng hợp
và chuyên dùng Sơn Trà (thuộc cảng Đà Nẵng)
|
2018-2020
|
Phục vụ di dời khu bến tổng hợp
và chuyên dùng Sông Hàn
|
Sơn Trà, Đà Nẵng
|
- 3 bến tổng hợp và chuyên
dùng, tổng chiều dài 465 m cho cỡ tàu 5.000-10.000 DWT, công suất 2 triệu tấn/năm;
- Diện tích bãi: 19 ha.
|
500.000
|
500.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
12
|
Đầu tư xây dựng bến số 2 Chân
Mây (thuộc cảng Thừa Thiên Huế)
|
2016-2017
|
Đáp ứng nhu cầu bốc xếp
Container, hàng tổng hợp và tàu khách, phục vụ phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Chân Mây, Thừa Thiên Huế
|
- Kéo dài bến 1 thêm 220 m
cho cỡ tàu 30.000-50.000 DWT; cùng với bến 1 có tổng công suất 2,8-3 triệu tấn/năm,
diện tích bãi 12 ha.
|
350.000
|
350.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
13
|
Đầu tư xây dựng bến số 3 Dung
Quất (Quảng Ngãi)
|
2017-2020
|
Đáp ứng nhu cầu bốc xếp hàng
tổng hợp, chuyên dùng, phục vụ phát triển tỉnh Quảng Nam
|
Dung Quất, Quảng Nam
|
- Kéo dài bến 1 thêm 290 m
cho cỡ tàu 50.000 DWT; cùng với bến 1, 2 có tổng công suất 3-4 triệu tấn/năm,
diện tích bãi 25 ha.
|
450.000
|
450.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
14
|
Đầu tư xây dựng khu bến cảng
Mỹ Thủy (Quảng Trị)
|
2018-2020
|
Bến chuyên dùng có bến tổng hợp địa phương, phục vụ trực tiếp khu
kinh tế Đông Nam Quảng Trị, khu công nghiệp và tiếp chuyển hàng quá cảnh cho
Lào, Đông Bắc Thái Lan
|
Đông Nam Quảng Trị
|
- Đầu tư xây dựng cảng đào cho cỡ tàu đến 50.000 DWT;
có công suất 4 triệu tấn/năm;
- Đầu tư xây dựng tuyến luồng dạng kênh biển rộng 150
m, cao độ đáy luồng -14,5 m (HĐ);
- Chiều dài tuyến vào đến khu
bến cảng dài khoảng 2,5 km.
|
1.100.000
|
1.100.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
15
|
Đầu tư xây dựng bến Container
trung chuyển quốc tế Vân Phong (Giai đoạn khởi động)
|
2019-2020
|
Bến chuyên dùng Container
trung chuyển quốc tế đầu mối đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam và
trung chuyển hàng hóa vận chuyển bằng Container quốc tế.
|
Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa
|
- 2 bến Container chuyên
dùng, tổng chiều dài 850 m cho cỡ tàu 12.000TEU, công suất 0,9- 1,05 triệu
TEU/năm;
- Diện tích bãi: 50 ha.
|
1.900.000
|
1.900.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
16
|
Đầu tư xây dựng khu bến tổng hợp và chuyên dùng Kê Gà (Giai đoạn I)
|
2018-2020
|
Bến tổng hợp và chuyên dụng
phục vụ công nghiệp nhôm (aluminum, bauxite) kết hợp phục vụ phát triển kinh
tế xã hội tỉnh Bình Thuận, Đắk Nông, Lâm Đồng và một phần các tỉnh Đông Nam Bộ.
Trong tương lai kết hợp đón khách du lịch đường biển.
|
Huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
|
- 04 bến tổng hợp và chuyên
dùng cho tàu 2-8 vạn DWT;
- Công suất: 6,2 triệu Tấn/năm;
- Diện tích bãi: 50ha;
- Hệ thống đê chắn sóng.
|
5.100.000
|
5.100.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
17
|
Đầu tư xây dựng khu bến Lấp
Vò trên sông Hậu (Cảng Đồng Tháp)
|
2018-2020
|
Khu bến tổng hợp chính của cảng
địa phương Đồng Tháp phục vụ trực tiếp cho khu công nghiệp Lấp Vò - Vàm Cống và
là cửa ngõ chính thông với biển khơi của
tỉnh Đồng Tháp.
|
Huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp.
|
- Xây dựng mới 2 bến, tổng
chiều dài 250m;
- Tàu trọng tải 10.000DWT hoặc
tương đương;
- Công suất: 0,5-0,8 triệu tấn/năm;
- Diện tích bãi: 11,6 ha.
|
600.000
|
600.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
18
|
Đầu tư xây dựng khu bến Minh
Phú - cảng Hậu Giang
|
2018-2020
|
Khu bến tổng hợp, chuyên dùng chính của cảng địa
phương, phục vụ phát triển tỉnh Hậu Giang.
|
Tỉnh Hậu Giang
|
- Xây dựng mới 2 bến, tổng chiều dài 408m;
- Tàu trọng tải 20.000DWT hoặc
tương đương;
- Công suất: 0,8-1 triệu tấn/năm;
- Diện tích bãi: 22 ha.
|
750.000
|
750.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
19
|
Đầu tư xây dựng khu bến Trà
Cú - cảng Trà Vinh
|
2018-2020
|
Khu bến tổng hợp, chuyên dùng của cảng địa phương, phục
vụ phát triển tỉnh Trà Vinh.
|
Huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
|
-
Xây dựng mới 1 bến, tổng chiều dài 180m;
- Tàu trọng tải 20.000DWT hoặc
tương đương;
- Công suất: 0,3-0,5 triệu tấn/năm;
- Diện tích bãi: 16,8 ha.
|
500.000
|
500.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
20
|
Đầu tư xây dựng khu bến Đại
Ngãi - cảng Sóc Trăng
|
2018-2020
|
Khu bến tổng hợp, Container chính
của cảng địa phương, phục vụ phát triển tỉnh Sóc Trăng, phục vụ quá trình xây
dựng, vận hành hoạt động của trung tâm nhiệt điện Long Phú.
|
Huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng
|
-
Xây dựng mới 1 bến, tổng chiều
dài 180m;
- Tàu trọng tải 20.000 DWT hoặc
tương đương;
- Công suất: 0,8-1 triệu tấn/năm;
- Diện tích bãi: 12,5 ha.
|
510.000
|
510.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
21
|
Đầu tư xây dựng khu bến Gành
Hào - cảng Bạc Liêu
|
2018-2020
|
Khu bến tổng hợp, chuyên dùng
chính của địa phương, phục vụ trực tiếp cho Khu kinh tế Gành Hào, cửa ngõ ra
biển của Bạc Liêu.
|
Huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu
|
-
Xây dựng mới 1 bến, tổng chiều dài 130m;
- Tàu trọng tải 5.000DWT hoặc
tương đương;
- Công suất: 0,3-0,5 triệu tấn/năm;
- Diện tích bãi: 13 ha.
|
350.000
|
350.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
22
|
Đầu tư xây dựng bến khách
Dương Đông - Phú Quốc
|
2015-2016
|
Xây dựng bến cảng hành khách
quốc tế đa chức năng, kết hợp giữa đón trả khách du lịch và tiếp nhận hàng hóa
nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
và bảo đảm an ninh, quốc phòng.
|
Xã Dương Đông, Huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
|
- Xây dựng mới 1 bến, chiều
dài 400m;
- Tàu khách 225.282 GRT hoặc
tương đương.
- Diện tích bãi: 13,7 ha.
|
354.000
|
354.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
23
|
Đầu tư xây dựng Bến trung
chuyển than cho nhiệt điện khu vực Đông ĐBSCL
|
2019-2020
|
Xây dựng bến chuyên dùng, đầu
mối tiếp chuyển ở cửa sông Hậu, nhập than cho nhà máy ở Duyên Hải -Trà Vinh, Long
Phú-SócTrăng, Châu Thành - Hậu Giang, kho dự phòng ở Kim Sơn - Trà Vinh
|
Khu bến nhiệt điện Duyên Hải -Trà Vinh
|
- Cỡ tàu đến 200.000 DWT tại
đầu mối; đến 10.000 DWT tại nhà máy;
- Công suất: 20-28 triệu tấn/năm.
|
2.500.000
|
2.500.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
24
|
Đầu tư xây dựng bến 8,9 - Cảng
Cái Lân
|
2016-2020
|
Xây dựng bến tổng hợp hoặc Container
|
Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh
|
- Cỡ tàu đến 20.000D WT đến
50.000DWT (3.000¸ 4.000 TEU);
- Công suất 4.95¸6.0 triệu tấn/năm,
chiều dài 460m, diện tích 20 ha
|
1.400.000
|
1.400.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
25
|
Đầu tư xây dựng các bến cảng
- Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng - Lạch Huyện
|
2016-2020
|
Xây
dựng bến tổng hợp, Container
|
Lạch Huyện, T.p Hải Phòng
|
- Cỡ tàu đến 50.000DWT đến
100.000DWT (3.000- 4.000 TEU);
- Công suất
28.2¸34.8 T, chiều dài 2,625m;
- Diện tích 143 ha
|
10.000.000
|
10.000.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
26
|
Đầu tư xây dựng bến 5, 6 cảng
Cửa Lò
|
2015-2018
|
Xây dựng bến tổng hợp, Container
|
Khu vực Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
|
- Cỡ tàu đến 20.000 DWT đến
50.000 DWT; - Chiều dài 420 m, diện tích 26 ha.
|
1.000.000
|
1.000.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
27
|
Đầu tư xây dựng bến 3, 4, 5 cảng
Vũng Áng
|
2015-2020
|
Xây
dựng bến tổng hợp
|
Khu vực Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh
|
Cỡ tàu 50.000DWT
Công suất 3.0¸4.0 triệu T,
Chiều dài 750m, diện tích
15,2 ha
|
1.500.000
|
1.500.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
28
|
Đầu tư xây dựng cảng Tiên Sa
- Đà Nẵng - Giai đoạn 2
|
2015-2018
|
Xây dựng bến trung chuyển quốc
tế
|
Khu Tiên Sa, Đà Nẵng
|
- Cỡ tàu đến 50.000DWT , tàu
khách 100,00 GRT;
- Công suất 5.0¸5.5 triệu T, chiều
dài 1,110m, diện tích 26 ha
|
2.000.000
|
2.000.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
29
|
Đầu tư xây dựng cảng Văn
Phong - Khánh Hòa, giai đoạn 2 bến khởi động
|
2015-2020
|
Xây dựng bến tổng hợp, Container, khách
|
Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa
|
- Cỡ tàu 12,000 Tues,
- Công suất 0,9¸1.05 triệu;
- Chiều dài 850 m, diện tích
50 ha
|
3.000.000
|
3.000.000
|
Đầu tư trực tiếp và các hình thức khác
|
|
Hệ thống hàng hải điện tử
|
|
|
|
|
542.000
|
542.000
|
|
30
|
Hệ thống hàng hải điện tử
(AIS, VTS) trên tuyến luồng cho tàu biển vào sông Hậu
|
2016-2017
|
Phục vụ theo dõi tàu thuyền.
Phục vụ khai thác luồng đạt hiệu quả cao và đảm bảo các tàu hàng hải trên luồng
an toàn, tránh ô nhiễm.
|
Huyện Duyên Hải - tỉnh Trà Vinh
|
Tuyến luồng dài 46,5 km. Hệ
thống bao gồm Phao khí tượng thủy văn, Trạm Quan sát mặt đất, Trạm tiếp âm,
Trung tâm VTM.
|
142.000
|
142.000
|
PPP
|
31
|
Hệ thống hàng hải điện tử
trên tuyến luồng Quảng Ninh
|
2016-2017
|
Phục vụ theo dõi tàu thuyền.
Phục vụ khai thác luồng đạt hiệu quả cao và đảm bảo các tàu hàng hải trên luồng
an toàn, tránh ô nhiễm.
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
- Tuyến luồng dài 107 km.
|
328.000
|
328.000
|
PPP
|
32
|
Hệ thống hàng hải điện tử trên
tuyến luồng Đà Nang
|
2017-2018
|
Phục vụ theo dõi tàu thuyền.
Phục vụ khai thác luồng đạt hiệu quả cao và đảm bảo các tàu hàng hải trên luồng
an toàn
|
Tp. Đà Nẵng
|
- Tuyến luồng dài 23,5 km
(bao gồm cả luồng nhánh)
|
72.000
|
72.000
|
PPP
|
|
Công trình neo đậu tránh, trú bão
|
|
|
|
|
751.900
|
676.710
|
|
33
|
Đầu tư xây dựng khu neo đậu
trú bão khu vực sông Gianh (Quảng Bình)
|
2016-2017
|
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh,
trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc
phòng, an ninh.
|
Sông Gianh, tỉnh Quảng Bình
|
Xây dựng 18 điểm neo cho tàu
có trọng tải 2.000 DWT. Tổng diện tích: 120 ha.
|
35.000
|
31.500
|
PPP
|
34
|
Đầu tư xây dựng khu neo đậu
trú bão khu vực Cửa Hội (Nghệ An)
|
2016-2017
|
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh,
trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc
phòng, an ninh.
|
Cửa Hội, tỉnh Nghệ An
|
Xây dựng 10 điểm neo cho tàu
có trọng tải 3.000 DWT. Tổng diện tích: 100 ha.
|
30.000
|
27.000
|
PPP
|
35
|
Đầu tư xây dựng khu neo đậu
trú bão khu vực sông Chanh, Lạch Huyện (Hải Phòng)
|
2016-2017
|
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh,
trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc
phòng, an ninh.
|
Lạch Huyện, Tp. Hải Phòng
|
Xây dựng 6 điểm neo cho tàu
có trọng tải 3.000DWT. Tổng diện tích: 120 ha.
|
35.000
|
31.500
|
PPP
|
36
|
Đầu tư xây dựng khu neo đậu
trú bão khu vực vịnh Ô Lợn, Hòn Soi Mui (Quảng Ninh)
|
2016-2017
|
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh,
trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc
phòng, an ninh.
|
Vịnh Ô Lợn, Hòn Soi Mui (Quảng Ninh)
|
Xây dựng 15 điểm neo cho tàu
có trọng tải 5.000 DWT. Tổng diện tích: 1.314 ha.
|
394.200
|
354.780
|
PPP
|
37
|
Đầu tư xây dựng khu neo đậu
trú bão khu vực Lệ Môn (Thanh Hóa)
|
2016- 2017
|
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh,
trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc
phòng, an ninh.
|
Lệ Môn, Thanh Hóa
|
Xây dựng 5 điểm neo cho tàu
có trọng tải 1.000 DWT. Tổng diện tích: 70 ha.
|
21.000
|
18.900
|
PPP
|
38
|
Đầu tư xây dựng khu neo đậu trú
bão khu vực Cửa Khẩu (Hà Tĩnh)
|
2016-2017
|
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh,
trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng
yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh.
|
Cửa Khẩu, Hà Tĩnh
|
Xây dựng 4 điểm neo cho tàu có
trọng tải 1.000 DWT. Tổng diện tích: 258 ha.
|
77.400
|
69.660
|
PPP
|
39
|
Đầu tư xây dựng khu neo đậu trú bão khu vực Cửa Việt,
Quảng Trị
|
2016-2017
|
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh,
trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc
phòng, an ninh.
|
Cửa Việt, Quảng Trị
|
Xây
dựng 4 điểm neo cho tàu có trọng tải 2.000 DWT. Tổng diện tích: 11 ha.
|
3.300
|
2.970
|
PPP
|
40
|
Đầu tư xây dựng khu neo đậu trú
bão khu vực Thuận An, Thừa Thiên Huế
|
2016-2017
|
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh,
trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc
phòng, an ninh.
|
Thuận An, Thừa Thiên Huế
|
Xây dựng 6 điểm neo cho tàu
có trọng tải 3.000 DWT. Tổng diện tích: 120 ha.
|
36.000
|
32.400
|
PPP
|
41
|
Đầu tư xây dựng khu neo đậu
trú bão khu vực Lạch Huyện. Hải Phòng
|
2017-2018
|
Đảm bảo cho tàu thuyền tránh,
trú bão nhanh chóng, kịp thời; đáp ứng yêu cầu quản lý bảo vệ môi trường, quốc
phòng, an ninh.
|
Lạch Huyện, Hải Phòng
|
Xây dựng 14 điểm neo cho tàu
có trọng tải 100.000 DWT. Tổng diện tích: 400 ha.
|
120.000
|
108.000
|
PPP
|