NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
492/2000/QĐ-NHNN5
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 492/2000/QĐ-NHNN5 NGÀY
28 THÁNG 11 NĂM 2000 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10, Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12
tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành
kèm theo Quyết định này "Quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức
tín dụng.".
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về góp vốn,
mua cổ phần tại các văn bản dưới đây hết hiệu lực thi hành:
1. Quy chế bảo đảm an toàn trong
kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định
số 107/QĐ-NH5 ngày 9 tháng 6 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Thông tư số 10/TT-NH5 ngày 6
tháng 7 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quy chế bảo
đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ- tín dụng đối với tổ chức tín dụng.
3. Chỉ thị số 08-CT/NH5 ngày 23
tháng 7 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc chấn chỉnh hoạt động
hùn vốn liên doanh, mua cổ phần của các Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu
tư và phát triển Việt Nam.
4. Quy chế cổ đông, cổ phần, cổ
phiếu và vốn điều lệ của tổ chức tín dụng cổ phần ban hành theo Quyết định số
275/QĐ-NH5 ngày 7 tháng 11 năm 1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492 /2000/QĐ-NHNN5 ngày 28 tháng 11 năm
2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1
Chương 2
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2.
Tổ chức
tín dụng được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, của các tổ chức tín dụng
khác như sau:
1- Góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp:
a) Góp vốn với các chủ đầu tư nước
ngoài để thành lập doanh nghiệp liên doanh;
b) Mua cổ phần của công ty cổ phần.
2- Góp vốn, mua cổ phần của tổ
chức tín dụng khác:
a) Góp vốn với tổ chức tín dụng
nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh;
b) Góp vốn, mua cổ phần của tổ
chức tín dụng cổ phần.
Điều 3.
1- Mức
góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong một doanh nghiệp so với vốn điều
lệ của doanh nghiệp đó tối đa không được vượt quá tỷ lệ sau đây:
a) Ngân hàng: 11%
b) Tổ chức tín dụng phi ngân
hàng (Công ty tài chính): 20%
2- Trường hợp tổ chức tín dụng
góp vốn với các chủ đầu tư nước ngoài để thành lập doanh nghiệp liên doanh tại
Việt Nam, mức góp vốn thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam, các quy định khác có liên quan của pháp luật và phải được Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
3- Tổng mức góp vốn, mua
cổ phần của tổ chức tín dụng trong tất cả các doanh nghiệp so với vốn điều lệ
và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng tối đa không được vượt quá tỷ lệ sau đây:
a) Ngân hàng: 30%
b) Tổ chức tín dụng phi ngân
hàng (Công ty tài chính): 40%
Điều 4.
Mức góp vốn,
mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong một tổ chức tín dụng khác, tổng mức góp
vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong tất cả các tổ chức tín dụng khác do
tổ chức tín dụng quy định. Tổng số vốn của tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức
tín dụng khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần phải trừ khỏi vốn tự có khi
tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
Trường hợp tổ chức tín dụng góp
vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh tại
Việt Nam, mức góp vốn thực hiện theo quy định của Nghị định số 13/1999/NĐ-CP
ngày 17 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng
nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam và
các quy định có liên quan của pháp luật.
Điều 5.
Hồ sơ đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn liên doanh với các chủ đầu tư
nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy định này gồm:
1- Văn bản của Chủ tịch Hội đồng
quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
việc góp vốn liên doanh trong đó nêu tóm tắt sự cần thiết của việc góp vốn liên
doanh; tên và địa chỉ của chủ đầu tư nước ngoài; mức góp vốn của mỗi bên; nội
dung và phạm vi hoạt động liên doanh.
2- Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch
Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).
3- Dự thảo phương án liên doanh
trong đó nêu rõ sự cần thiết, hiệu quả kinh tế của việc góp vốn liên doanh; tên
và địa chỉ của chủ đầu tư nước ngoài; tình hình tài chính 3 năm gần nhất của chủ
đầu tư nước ngoài; mức góp vốn của mỗi bên; nội dung và phạm vi hoạt động liên
doanh; phương án hoạt động trong 3 năm đầu.
Chương 3