ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4902/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỘ CHỈ SỐ VÀ MẪU PHIẾU ĐÁNH
GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, BAN NGÀNH VÀ QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ (DDCI) THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
quốc gia;
Căn cứ Chương trình
số 02-CTr/TU ngày 13/3/2021 của Thành ủy về “Đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng
trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế và hội nhập quốc tế, nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển kinh tế Thủ đô nhanh, bền vững giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
167/KH-UBND ngày 07/6/2023 về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) và Chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) năm 2023;
Theo đề nghị của Viện
trưởng Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội tại Tờ trình
số 465/TTr-VNC ngày 30 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Bộ chỉ số và Mẫu phiếu đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và
quận, huyện, thị xã (DDCI) thành phố Hà Nội, bao gồm:
1. Bộ chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp sở, ban ngành và quận, huyện, thị xã (Phụ lục I đính kèm).
2. Mẫu phiếu khảo sát
DDCI khối sở, ban ngành (Phụ lục II đính kèm).
3. Mẫu phiếu khảo sát
DDCI khối quận, huyện, thị xã (Phụ lục III đính kèm).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội:
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội
và các đơn vị liên quan tham mưu UBND Thành phố triển khai điều tra, đánh giá
và công bố xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và quận, huyện, thị
xã thành phố Hà Nội hàng năm (thực hiện từ năm 2025).
- Chủ trì, phối hợp
với các Sở, ban, ngành tham mưu UBND Thành phố ban hành Kế hoạch điều tra, đánh
giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và quận, huyện, thị xã thành phố Hà
Nội hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp
Sở Nội vụ tham mưu UBND Thành phố ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh
giá DDCI hàng năm của thành phố Hà Nội.
- Chủ trì nghiên cứu,
tham mưu điều chỉnh, bổ sung Bộ chỉ số, đối tượng đánh giá, mẫu phiếu khảo sát
đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn và tình hình thực tế hàng năm của Thành phố.
- Chủ trì, phối hợp
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND
Thành phố tổ chức Hội nghị triển khai đánh giá và công bố kết quả DDCI hàng
năm.
- Phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông, Trung tâm Thông tin Điện tử Thành phố trong công tác
truyền thông về triển khai đánh giá DDCI hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp
các cơ quan liên quan theo dõi, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch triển
khai đánh giá DDCI hàng năm đảm bảo tính độc lập, khách quan, phản ánh trung
thực việc đánh giá của cộng đồng doanh nghiệp đối với nội dung khảo sát.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
- Chủ trì, phối hợp
với Cục Thuế Thành phố, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội và các cơ
quan liên quan rà soát, cập nhật và tổng hợp thông tin cơ sở dữ liệu về các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Thành phố phục vụ
khảo sát.
- Chủ trì, phối hợp
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ
và vừa Hà Nội và các đơn vị liên quan tham mưu, báo cáo UBND Thành phố về các
giải pháp cải thiện chỉ số DDCI trên cơ sở kết quả khảo sát đánh giá, xếp hạng
chỉ số DDCI được công bố hàng năm.
3. Sở Nội vụ
- Phối
hợp với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội và các cơ quan liên
quan tham mưu UBND Thành phố ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá
DDCI hàng năm của Thành phố.
- Chủ
trì, phối hợp với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội tham mưu,
đề xuất UBND Thành phố xem xét kết quả DDCI trong công tác thi đua, khen
thưởng.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông:
- Chủ
trì, phối hợp Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trong công tác
truyền thông. Chỉ đạo các cơ quan báo, đài Thành phố thực hiện các phóng sự,
bài viết, đưa tin tuyên truyền quảng bá về đánh giá DDCI hàng năm trên các kênh
truyền hình, báo, đài trước, trong và sau chương trình sự kiện công bố kết quả
đánh giá DDCI.
5. Các
sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã:
Tổ chức
quán triệt, phổ biến Bộ chỉ số DDCI thành phố Hà Nội đến các doanh nghiệp, hợp
tác xã và hộ kinh doanh trên địa bàn nhằm tạo sự đồng thuận, hợp tác; tích cực
phối hợp, hỗ trợ đơn vị khảo sát trong quá trình triển khai đánh giá.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND Thành phố, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội
Hà Nội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCT UBND TP Hà Minh Hải;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI);
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Đài PT&TH HN; Trung tâm TTĐT TP; Báo Hà Nội mới; Báo KT&ĐT;
- Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa TP;
- VPUB: CVP, PCVP Cù Ngọc Trang;
Các phòng: KSTTHC, KTTH, TH;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CẤP SỞ, BAN NGÀNH VÀ QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4902/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm
2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
BỘ CHỈ SỐ
DDCI KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH
Mã
chỉ tiêu
|
Tên
chỉ tiêu
|
Câu
hỏi tương ứng
|
Số
lượng câu hỏi
|
1
|
Gia nhập Thị trường[1]
|
B1-B5
|
5
|
1.1
|
Quy trình giải
quyết TTHC gia nhập thị trường đúng quy định, đơn giản, dễ thực hiện.
|
B1
|
1
|
1.2
|
TTHC gia nhập thị
trường công khai, dễ tiếp cận và có hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ.
|
1.3
|
Chất lượng giải
quyết công việc, thái độ và sự nhiệt tình của công chức khi tiếp xúc với
DN/HTX (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất kinh doanh (SXKD)).
|
B2
|
1
|
1.4
|
Mức độ thuận lợi,
khó khăn khi cơ sở SXKD làm việc với cơ quan nhà nước thực hiện TTHC.
|
B3
|
1
|
1.5
|
Mức độ ảnh hưởng
của việc thực hiện TTHC gia nhập thị trường đến kế hoạch kinh doanh của cơ sở
SXKD.
|
B4
|
1
|
1.6
|
Thời gian cơ sở
SXKD hoàn thành tất cả các TTHC gia nhập thị trường để chính thức hoạt động
hoặc chương trình, dự án, kế hoạch kinh doanh đủ điều kiện triển khai.
|
B5
|
1
|
2
|
Minh bạch, ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số[2]
|
B6-B10
|
5
|
2.1
|
Mức độ đầy đủ, kịp
thời công khai thông tin, văn bản quy phạm pháp luật, TTHC, cơ chế chính sách
mới.
|
B6
|
1
|
2.2
|
Vai trò của các
“mối quan hệ với cán bộ Nhà nước khi tiếp cận thông tin, giải quyết công
việc".
|
B7
|
1
|
2.3
|
Tần suất cơ sở SXKD
tiếp cận, khai thác thông tin trên cổng thông tin điện tử.
|
B8
|
1
|
2.4
|
Mức độ hữu ích của
thông tin trên cổng thông tin điện tử đối với cơ sở SXKD trong việc tìm kiếm
thông tin (tìm hiểu thông tin, tra cứu tình trạng và tiến độ xử lý hồ sơ).
|
B9
|
1
|
2.5
|
Kết quả ứng dụng
CNTT, chuyển đổi số trong phục vụ cơ sở SXKD.
|
B10
|
1
|
3
|
Chi phí thời gian[3]
|
B11-B14
|
4
|
3.1
|
Số lần cơ sở SXKD
được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ sau khi đã được tiếp nhận.
|
B11
|
1
|
3.2
|
Thời gian thực tế
thực hiện TTHC so với thời gian quy định trong văn bản pháp luật.
|
B12
|
1
|
3.3
|
Mức độ hữu ích của
phương thức thực hiện TTHC trực tuyến.
|
B13
|
1
|
3.4
|
Ảnh hưởng của các
cuộc thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động SXKD của cơ sở SXKD.
|
B14
|
1
|
4
|
Chi phí không chính
thức[4]
|
B15-B18
|
4
|
4.1
|
Mức độ phổ biến của
chi phí không chính thức khi cơ sở SXKD thực hiện TTHC và giải quyết công
việc.
|
B15
|
1
|
4.2
|
Mức độ phổ biến của
chi phí không chính thức khi DN/HTX bị thanh tra, kiểm tra.
|
B16
|
1
|
4.3
|
Mức độ chi trả các
chi phí không chính thức so với doanh thu của cơ sở SXKD.
|
B17
|
1
|
4.4
|
Mức độ ảnh hưởng
của tình trạng chi phí không chính thức đến quyết định kinh doanh và đầu tư
của cơ sở SXKD.
|
B18
|
1
|
5
|
Cạnh tranh bình
đẳng[5]
|
B19
|
1
|
5.1
|
Mức độ bình đẳng
giữa các cơ sở SXKD trong thực hiện TTHC.
|
B19
|
1
|
5.2
|
Mức độ cạnh tranh
bình đẳng giữa các cơ sở SXKD trong tiếp cận thông tin, chính sách ưu đãi, hỗ
trợ.
|
5.3
|
Mức độ cạnh tranh
bình đẳng giữa các cơ sở SXKD trong đấu thầu, mua sắm công.
|
5.4
|
Mức độ bình đẳng
giữa các cơ sở SXKD trong quá trình giải quyết kiến nghị, khó khăn.
|
6
|
Tính năng động và
tiên phong của sở, ban, ngành[6]
|
B20
|
1
|
6.1
|
Thái độ tích cực
đối với cơ sở SXKD.
|
B20
|
1
|
6.2
|
Phản ứng của sở,
ban, ngành đối với các vấn đề phát sinh trong thực tế nhưng chưa có quy định
pháp luật hoặc chưa được cấp trên hướng dẫn rõ ràng.
|
6.3
|
Thực hiện đúng chủ
trương, chính sách, quan điểm, chỉ đạo của cấp trên.
|
6.4
|
Năng động, sáng tạo
trong triển khai, giải quyết các vấn đề phát sinh mới.
|
6.5
|
Kết quả giải quyết
các vướng mắc, khó khăn thông qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc cơ sở SXKD.
|
6.6
|
Hành động thực hiện
các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý.
|
7
|
Hỗ trợ sản xuất
kinh doanh[7]
|
B21-B24
|
4
|
7.1
|
Cơ sở SXKD biết đến
các chương trình hỗ trợ do sở/ban/ngành triển khai.
|
B21
|
1
|
7.2
|
Tiếp cận thông tin
về các chương trình hỗ trợ dễ dàng.
|
B22
|
1
|
7.3
|
Cơ sở SXKD được thụ
hưởng các chương trình hỗ trợ.
|
B23
|
1
|
7.4
|
Mức độ đáp ứng của
các chương trình hỗ trợ do sở/ban/ngành thực hiện.
|
B24
|
1
|
8
|
Hiệu lực thực thi
chính sách, pháp luật [8]
|
B25-B26
|
2
|
8.1
|
Kết quả tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn cơ chế, chính sách, văn bản pháp luật.
|
B25
|
1
|
8.2
|
Kết quả thực hiện
các chính sách, văn bản pháp luật.
|
8.3
|
Kết quả giải quyết
phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của cơ sở SXKD.
|
8.4
|
Kết quả thực hiện
các biện pháp hỗ trợ, bảo vệ cho các cơ sở SXKD khi họ có phản ánh, kiến
nghị, và khiếu nại.
|
8.5
|
Tỷ lệ cơ sở SXKD
tin rằng cấp trên không bao che và nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm.
|
B26
|
1
|
9
|
Bảo vệ môi trường,
phát triển bền vững, tăng trưởng xanh[9]
|
B27-B30
|
4
|
9.1
|
Mức độ quan tâm tới
vấn đề bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng xanh.
|
B27
|
1
|
9.2
|
Hướng dẫn, khuyến
khích cơ sở SXKD có các hoạt động góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền
vững, tăng trưởng xanh.
|
B28
|
1
|
9.3
|
Cơ sở SXKD biết đến
các chương trình, hành động bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng
trưởng xanh.
|
B29
|
1
|
9.4
|
Kết quả của việc
thực thi chính sách, hành động góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền
vững, tăng trưởng xanh.
|
B30
|
1
|
BỘ CHỈ SỐ DDCI KHỐI
QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
Mã chỉ tiêu
|
Tên
chỉ tiêu
|
Câu
hỏi tương
ứng
|
Số
lượng
câu hỏi
|
1
|
Gia nhập thị trường[10]
|
B1-B5
|
5
|
1.1
|
Quy trình giải
quyết TTHC gia nhập thị trường đúng quy định, đơn giản, dễ thực hiện.
|
B1
|
1
|
1.2
|
TTHC gia nhập thị
trường công khai, dễ tiếp cận và có hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ.
|
1.3
|
Chất lượng giải
quyết công việc, thái độ và sự nhiệt tình của công chức khi tiếp xúc với
DN/HTX/HKD (Sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất kinh doanh (SXKD)).
|
B2
|
1
|
1.4
|
Mức độ thuận lợi,
khó khăn khi cơ sở SXKD khi thực hiện TTHC gia nhập thị trường:
- Trong lĩnh vực
Đăng kí kinh doanh.
- Trong lĩnh vực
Thuế.
- Trong lĩnh vực
Bảo hiểm Xã hội.
- Trong lĩnh vực
Đất đai.
- Trong linh vực
Tài nguyên môi trường.
- Trong lĩnh vực
Xây dựng.
- Trong lĩnh vực
Quy hoạch.
- Trong lĩnh vực
Phòng cháy chữa cháy.
- Trong lĩnh vực
Thương mại.
- Trong lĩnh vực
Lao động, tiền lương.
- Trong
lĩnh vực Y tế.
- Trong lĩnh vực
Giáo dục.
- Trong
lĩnh vực Du lịch.
|
B3
|
1
|
1.5
|
Mức độ ảnh hưởng
của việc thực hiện TTHC gia nhập thị trường đến kế hoạch kinh doanh của cơ sở
SXKD.
|
B4
|
1
|
1.6
|
Thời gian cơ sở
SXKD hoàn thành tất cả các TTHC gia nhập thị trường để chính thức hoạt động
hoặc để chương trình, dự án, kế hoạch kinh doanh đủ điều kiện triển khai.
|
B5
|
1
|
2
|
Tiếp cận đất đai[11]
|
B6-B9
|
4
|
2.1
|
Thuận lợi, khó khăn
khi tiếp cận, tìm hiểu thông tin, dữ liệu đất đai.
|
B6
|
1
|
2.2
|
Thuận lợi, khó khăn
của cơ sở SXKD trong tiếp cận quỹ đất sạch và giải phóng mặt bằng.
|
2.3
|
Thuận lợi, khó khăn
của cơ sở SXKD trong tiếp cận các thủ tục hỗ trợ liên quan tiếp cận đất đai.
|
2.4
|
Tính minh bạch
trong quy hoạch đất đai.
|
B7
|
1
|
2.5
|
Mức độ rủi ro bị
thu hồi đất đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh.
|
B8
|
1
|
2.6
|
Ảnh hưởng của công
tác quản lý, xử lý các vấn đề liên quan đến đất đai của chính quyền địa
phương đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
B9
|
1
|
3
|
Minh bạch, ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số[12]
|
B10-B14
|
5
|
3.1
|
Mức độ chủ động,
kịp thời công khai thông tin, văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện TTHC, cơ
chế chính sách mới.
|
B10
|
1
|
3.2
|
Vai trò của các
“mối quan hệ với cán bộ Nhà nước” khi tiếp cận thông tin, thực hiện TTHC,
giải quyết công việc.
|
B11
|
1
|
3.3
|
Tần suất cơ sở SXKD
tiếp cận, khai thác thông tin trên cổng thông tin điện tử.
|
B12
|
1
|
3.4
|
Mức độ hữu ích của
thông tin trên cổng thông tin điện tử đối với cơ sở SXKD trong việc tìm kiếm
thông tin (tìm hiểu thông tin, tra cứu tình trạng và tiến độ xử lý hồ sơ).
|
B13
|
1
|
3.5
|
Kết quả ứng dụng
CNTT, chuyển đổi số để công khai thông tin.
|
B14
|
1
|
4
|
Chi phí thời gian[13]
|
B15-B18
|
4
|
4.1
|
Số lần cơ sở SXKD
được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ sau khi đã được tiếp nhận.
|
B15
|
1
|
4.2
|
Thời gian thực tế
thực hiện TTHC so với thời gian quy định trong văn bản pháp luật.
|
B16
|
1
|
4.3
|
Mức độ hữu ích của
phương thức thực hiện TTHC trực tuyến.
|
B17
|
1
|
4.4
|
Ảnh hưởng của các
cuộc thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở
SXKD.
|
B18
|
1
|
5
|
Chi phí không chính
thức[14]
|
B19-B22
|
4
|
5.1
|
Mức độ phổ biến của
chi phí không chính thức khi cơ sở SXKD thực hiện TTHC và giải quyết công
việc trong các lĩnh vực:
- Đăng ký kinh
doanh
- Thuế
- Bảo hiểm xã hội
- Đất đai - Tài nguyên
môi trường
- Xây dựng
- Phòng cháy chữa
cháy
- Quản lý thị
trường
- Lao động, tiền
lương
- Y tế.
- Giáo dục
- Du lịch
|
B19
|
1
|
5.2
|
Mức độ phổ biến của
chi phí không chính thức khi cơ sở SXKD bị thanh tra, kiểm tra trong các lĩnh
vực:
- Đăng ký kinh
doanh
- Thuế
- Bảo hiểm xã hội
- Đất đai
- Tài nguyên môi
trường
- Xây dựng
- Phòng cháy chữa
cháy
- Quản lý thị
trường
- Lao động, tiền
lương
- Y tế
- Giáo dục
- Du lịch
|
B20
|
1
|
5.3
|
Mức độ chi trả các
chi phí không chính thức so với doanh thu của cơ sở SXKD.
|
B21
|
1
|
5.4
|
Mức độ ảnh hưởng
của tình trạng chi phí không chính thức đến quyết định kinh doanh và đầu tư
của cơ sở SXKD.
|
B22
|
1
|
6
|
Cạnh tranh bình
đẳng[15]
|
B23
|
1
|
6.1
|
Mức độ bình đẳng
giữa các cơ sở SXKD trong thực hiện TTHC.
|
B23
|
1
|
6.2
|
Mức độ cạnh tranh
bình đẳng giữa các cơ sở SXKD trong tiếp cận thông tin, chính sách ưu đãi, hỗ
trợ.
|
6.3
|
Mức độ cạnh tranh
bình đẳng giữa các cơ sở SXKD trong đấu thầu, mua sắm công.
|
6.4
|
Mức độ cạnh tranh
bình đẳng giữa các cơ sở SXKD trong giải quyết các kiến nghị, khó khăn.
|
7
|
Tính năng động và
tiên phong của chính quyền địa phương[16]
|
B24
|
1
|
7.1
|
Thái độ tích cực
đối với cơ sở SXKD.
|
B24
|
1
|
7.2
|
Phản ứng của quận,
huyện, thị xã đối với các vấn đề phát sinh trong thực tế nhưng chưa có quy định
pháp luật hoặc chưa được cấp trên hướng dẫn rõ ràng.
|
7.3
|
Thực hiện đúng chủ
trương, chính sách, quan điểm, chỉ đạo của cấp trên.
|
7.4
|
Năng động, sáng tạo
trong triển khai, giải quyết các vấn đề phát sinh mới.
|
7.5
|
Kết quả giải quyết
các vướng mắc, khó khăn thông qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc cơ sở SXKD.
|
7.6
|
Hành động thực hiện
các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh trên địa bàn.
|
8
|
Hỗ trợ sản xuất,
kinh doanh[17]
|
B25-B28
|
4
|
8.1
|
Cơ sở SXKD biết đến
các chương trình hỗ trợ do quận/huyện/thị xã triển khai.
|
B25
|
1
|
8.2
|
Tiếp cận thông tin
về các chương trình hỗ trợ là dễ dàng.
|
B26
|
1
|
8.3
|
Cơ sở SXKD được thụ
hưởng các chương trình hỗ trợ cơ sở SXKD.
|
B27
|
1
|
8.4
|
Mức độ đáp ứng của các
chương trình hỗ trợ do quận/huyện/thị xã thực hiện.
|
B28
|
1
|
9
|
Hiệu lực thực thi
chính sách, pháp luật và An ninh trật tự[18]
|
B29-B31
|
3
|
9.1
|
Kết quả tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn cơ chế, chính sách, văn bản pháp luật.
|
B29
|
1
|
9.2
|
Kết quả thực hiện
các chính sách, văn bản pháp luật.
|
9.3
|
Kết quả giải quyết
phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của cơ sở SXKD.
|
9.4
|
Kết quả thực hiện
các biện pháp hỗ trợ, bảo vệ cho các cơ sở SXKD khi họ có phản ánh, kiến nghị
và khiếu nại.
|
9.5
|
Tình hình an ninh
trật tự trên địa bàn.
|
9.6
|
Kết quả xử lý các
vụ việc liên quan tới an ninh, trật tự khi cơ sở SXKD phản ánh, kiến nghị.
|
9.7
|
Tỷ lệ cơ sở SXKD
tin rằng cấp trên không bao che và nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm.
|
B30
|
1
|
9.8
|
Tỷ lệ cơ sở SXKD
phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm
ăn.
|
B31
|
1
|
10
|
Bảo vệ môi trường,
phát triển bền vững, tăng trưởng xanh[19]
|
B32-B35
|
4
|
10.1
|
Mức độ quan tâm đối
với vấn đề bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng xanh.
|
B32
|
1
|
10.2
|
Hướng dẫn, khuyến
khích cơ sở SXKD có các hoạt động góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền
vững, tăng trưởng xanh.
|
B33
|
1
|
10.3
|
Cơ sở SXKD biết đến
các chương trình, hành động bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng
trưởng xanh.
|
B35
|
1
|
10.4
|
Kết quả của việc
thực thi chính sách, hành động góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền
vững, tăng trưởng xanh.
|
B34
|
1
|
[1]
Gia nhập thị trường không chỉ bao gồm thủ tục đăng ký kinh doanh mà là toàn bộ
các hoạt động cơ sở SXKD phải thực hiện để đủ điều kiện chính thức đi vào hoạt
động, hoặc các chương trình, dự án, kế hoạch kinh doanh của cơ sở SXKD chính
thức được triển khai như: đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư, đấu thầu, đăng
ký lao động, thuế, bảo hiểm, đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, môi
trường …).
[2]
Minh bạch, ứng dụng CNTT và chuyển đổi số là đánh giá mức độ chủ động, kịp thời
công khai thông tin, văn bản quy phạm pháp luật, TTHC, cơ chế chính sách cần
thiết cho hoạt động kinh doanh và mức độ hữu dụng của ứng dụng CNTT trong cung
cấp thông tin, thực hiện TTHC đối với cơ sở SXKD, nỗ lực, sáng kiến và hiệu quả
công tác chuyển đổi số để phục vụ cơ sở SXKD.
[3]
Chi phí thời gian là thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục
hành chính cũng như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng
kinh doanh để các cơ quan Nhà nước thực hiện việc thanh tra, kiểm tra.
[4]
Chi phí không chính thức là các chi phí khác ngoài quy định của Nhà nước được
chi trả cho cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện TTHC, giải quyết công
việc.
[5] Cạnh tranh bình đẳng là mức độ đối xử
công bằng, khách quan giữa các sơ sở SXKD trong: thực hiện TTHC; tiếp cận thông
tin, cơ hội kinh doanh, chính sách ưu đãi, hỗ trợ; đấu thầu, mua sắm công; giải
quyết các kiến nghị, khó khăn.
[6]
Tính năng động và tiên phong của Sở, ban, ngành là tính năng động, sáng tạo,
tiên phong, chủ động, tích cực của các sở, ban, ngành trong thực hiện các quy
định, chính sách pháp luật do Trung ương và Thành phố ban hành; tổ chức đối
thoại giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong thực tiễn nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho sơ sở SXKD hoạt động
[7]
Hỗ trợ SXKD là việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của các sở, ban,
ngành và địa phương khi triển khai các chương trình, hoạt động hỗ trợ cho cơ sở
SXKD khi gia nhập thị trường, trong quá trình hoạt động, kết nối thị trường,
xúc tiến thương mại, kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp,
tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp, hiệu quả của các hoạt động tiếp xúc, giao lưu, đối
thoại, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của cơ sở SXKD.
[8]
Hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật là giá trị pháp lý của các quy định do
Nhà nước ban hành, xác định khả năng được thi hành hoặc áp dụng trong thực tế.
[9]
Bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng là các nỗ lực, đóng góp của
sở, ban, ngành trong bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng xanh
của Thành phố thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý nhà nước, quản trị
công của mình
[10]
Gia nhập thị trường không chỉ bao gồm thủ tục đăng ký kinh doanh mà là toàn bộ
các hoạt động cơ sở SXKD phải thực hiện để đủ điều kiện chính thức đi vào hoạt
động, hoặc các chương trình, dự án, kế hoạch kinh doanh của cơ sở SXKD chính
thức được triển khai như: đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư, đấu thầu, đăng
ký lao động, thuế, bảo hiểm, đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, môi
trường …
[11]
Tiếp cận đất đai là đánh giá hiệu quả của chính quyền địa phương trong việc
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi, thẩm quyền của mình nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho cơ sở SXKD tiếp cận tới mặt bằng SXKD, đất đai và đảm
bảo tính ổn định, yên tâm SXKD của cơ sở SXKD.
[12]
Minh bạch, ứng dụng CNTT và chuyển đổi số là đánh giá mức độ chủ động, kịp thời
công khai thông tin, văn bản quy phạm pháp luật, TTHC, cơ chế chính sách cần thiết
cho hoạt động kinh doanh và mức độ hữu dụng của ứng dụng CNTT trong cung cấp
thông tin, thực hiện TTHC đối với cơ sở SXKD, nỗ lực, sáng kiến và hiệu quả
công tác chuyển đổi số để phục vụ cơ sở SXKD.
[13]
Chi phí thời gian là thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục
hành chính cũng như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng
kinh doanh để các cơ quan Nhà nước thực hiện việc thanh tra, kiểm tra.
[14]
Chi phí không chính thức là các chi phí khác ngoài quy định của Nhà nước được
chi trả cho cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện TTHC, giải quyết công
việc.
[15]
Cạnh tranh bình đẳng là mức độ đối xử công bằng, khách quan giữa các cơ sở SXKD
trong: thực hiện TTHC; tiếp cận thông tin, cơ hội kinh doanh, chính sách ưu đãi,
hỗ trợ; đấu thầu, mua sắm công; giải quyết các kiến nghị, khó khăn.
[16]
Tính năng động và tiên phong của chính quyền địa phương thể hiện tính năng
động, sáng tạo, tiên phong, chủ động, tích cực của chính quyền địa phương trong
thực hiện các quy định, chính sách pháp luật do Trung ương và Thành phố ban
hành; tổ chức đối thoại giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong thực
tiễn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở SXKD hoạt động.
[17]
Hỗ trợ sản xuất kinh doanh là việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của
các quận, huyện, thị xã khi triển khai các chương trình, hoạt động hỗ trợ cho
cơ sở SXKD khi gia nhập thị trường, trong quá trình hoạt động, kết nối thị
trường, xúc tiến thương mại, kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh
nghiệp, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp, hiệu quả của các hoạt động tiếp xúc, giao
lưu, đối thoại, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của cơ sở SXKD.
[18] Hiệu lực thực thi chính sách, pháp
luật là giá trị pháp lý của các quy định do Nhà nước ban hành, xác định khả năng
được thi hành hoặc áp dụng trong thực tế.
[19] Bảo vệ môi trường, phát triển bền
vững, tăng trưởng là các nỗ lực, đóng góp của quận, huyện, thị xã trong bảo vệ
môi trường, phát triển bền vững, tăng trưởng xanh của Thành phố thông qua việc
thực hiện các chức năng quản lý nhà nước, quản trị công của mình.