ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2024/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 18
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở VÀ LUẬT KINH DOANH BẤT
ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 4316/TTr-SXD ngày 12 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 và Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 trên địa bàn tỉnh
An Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Xây dựng;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc khối Đảng;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND, MTTQ huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, NC, KTTH, TH, KGVX, TTCB-TH;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Minh Thúy
|
QUY ĐỊNH
CHI
TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở VÀ LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 49/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà
ở số 27/2023/QH15 và Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 trên địa bàn
tỉnh An Giang, bao gồm:
1. Khoản 4 Điều 5 Luật Nhà ở.
2. Khoản 3 Điều 83 Luật Nhà ở.
3. Khoản 3 Điều 87 Luật Nhà ở.
4. Khoản 5 Điều 87 Luật Nhà ở.
5. Điều 99 Luật Nhà ở.
6. Khoản 2 Điều 120 Luật Nhà ở.
7. Khoản 5, Điều 5 Luật Nhà ở.
8. Khoản 6 Điều 31 Luật Kinh doanh bất động sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến sở hữu, phát
triển, quản lý vận hành, sử dụng và giao dịch về nhà ở trên địa bàn tỉnh An
Giang.
2. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Các địa điểm, vị trí
phải phát triển nhà ở theo dự án
1. Các địa điểm, vị trí thuộc khu vực đô thị của
các huyện, thị xã, thành phố sau đây khi phát triển nhà ở phải thực hiện theo dự
án, trừ các vị trí, địa điểm được quy định tại khoản 2 Điều này.
a) Thành phố: Long Xuyên và Châu Đốc;
b) Thị xã: Tân Châu và Tịnh Biên;
c) Thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh. Giới
hạn khu vực đô thị của thị trấn được xác định theo đồ án quy hoạch chung thị trấn.
2. Các vị trí, địa điểm không bắt buộc phải phát
triển nhà ở theo dự án: Các thửa đất ở thuộc quyền sử dụng của các hộ gia đình,
cá nhân khi phát triển nhà ở mà không làm phát sinh mới một trong các công
trình, hạng mục công trình như sau: công trình đường giao thông có chiều dài
trên 25m; trạm điện hạ thế 1 pha 220V hoặc 3 pha 380V; hệ thống cấp nước, thoát
nước có chiều dài mỗi hệ thống trên trên 25m hoặc có đường kính ống cấp nước fi
100 trở lên.
3. Đối với các khu vực ngoài đô thị: Khuyến khích
phát triển nhà ở thực hiện theo dự án.
Điều 4. Các trường hợp bố trí đất
xây dựng nhà ở xã hội trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
1. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
thuộc các phường của thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân
Châu, khi đề xuất dự án phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu
tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ
đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác
ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền
tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây
dựng nhà ở xã hội.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
không thuộc các phường của thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã
Tân Châu: Khi đề xuất dự án và quyết định chủ trương đầu tư dự án căn cứ vào nội
dung quy hoạch xây dựng được phê duyệt để thực hiện phát triển nhà ở xã hội.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
không thuộc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này: Khuyến khích nhà đầu tư đề
xuất bố trí diện tích đất và đầu tư xây dựng nhà ở xã hội với quy mô phù hợp.
Điều 5. Các dự án bất động sản
được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật cho cá nhân tự xây
dựng nhà ở
1. Các dự án bất động sản thuộc các phường của các
thị xã, thành phố sau đây khi phát triển nhà ở phải chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở phải xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
a) Thành phố: Long Xuyên và Châu Đốc;
b) Thị xã: Tân Châu.
2. Các dự án không thuộc quy định tại khoản 1 Điều
này: chủ đầu tư dự án bất động sản được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo
hình thức phân lô bán nền để cá nhân tự xây dựng nhà ở.
Điều 6. Khung giá thuê nhà ở xã
hội phát triển theo dự án
Giá thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì
nhà ở do các bên thỏa thuận, nhưng không vượt quá giá cho thuê tối đa trong Bảng
sau:
STT
|
Loại nhà
|
Giá cho thuê tối
đa (đồng/m2/tháng)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu
tường gạch chịu lực, mái bê tông cốt thép (BTCT) đổ tại chỗ
|
40.500
|
2
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, Khung chịu lực BTCT, tường
xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
61.700
|
3
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, Khung chịu lực BTCT, tường
xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
63.800
|
4
|
Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm)
|
60.000
|
5
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm
|
70.100
|
6
|
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
77.200
|
7
|
5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm
|
82.600
|
8
|
7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm
|
82.700
|
9
|
7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm
|
86.500
|
10
|
10 < số tầng ≤15 không có tầng hầm
|
86.600
|
11
|
10< số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm
|
89.100
|
Bảng 1. Giá thuê
nhà ở xã hội phát triển theo dự án
Điều 7. Khung giá thuê nhà ở xã
hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng
Giá thuê nhà ở xã hội do các bên thỏa thuận nhưng
không vượt quá giá cho thuê tối đa trong Bảng sau:
STT
|
Loại nhà
|
Giá cho thuê tối
đa (đồng/m2/tháng)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu
tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
40.500
|
2
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, Khung chịu lực BTCT, tường
xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
61.700
|
3
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, Khung chịu lực BTCT, tường
xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
63.800
|
4
|
Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm)
|
60.000
|
5
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm
|
70.100
|
6
|
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
77.200
|
7
|
5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm
|
82.600
|
8
|
7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm
|
82.700
|
9
|
7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm
|
86.500
|
10
|
10 < số tầng ≤15 không có tầng hầm
|
86.600
|
11
|
10< số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm
|
89.100
|
Bảng 2. Giá thuê
nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng
Điều 8. Khung giá thuê nhà lưu
trú công nhân trong khu công nghiệp
Giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
do bên cho thuê thỏa thuận với bên thuê nhưng không vượt quá giá cho thuê tối
đa trong Bảng sau:
STT
|
Loại nhà
|
Giá cho thuê tối
đa (đồng/m2/tháng)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu
tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
38.400
|
2
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, Khung chịu lực BTCT, tường
xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
58.400
|
3
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, Khung chịu lực BTCT, tường
xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
60.500
|
4
|
Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm)
|
56.800
|
5
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm
|
66.400
|
6
|
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
73.200
|
7
|
5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm
|
78.300
|
8
|
7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm
|
78.300
|
9
|
7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm
|
82.000
|
10
|
10 < số tầng ≤15 không có tầng hầm
|
82.100
|
11
|
10< số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm
|
84.400
|
Bảng 3. Giá thuê
nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
Điều 9. Việc phối hợp cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi
là Giấy chứng nhận) theo quy định của pháp luật về đất đai có trách nhiệm cung
cấp thông tin về nhà ở quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Nhà ở:
1. Cung cấp cho Sở Xây dựng thông tin về hồ sơ nhà ở
và thông tin về Giấy chứng nhận đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản
1 Điều 120 Luật Nhà ở.
2. Cung cấp cho Phòng Quản lý Đô thị, Phòng Kinh tế
và Hạ tầng cấp huyện thông tin về hồ sơ nhà ở và thông tin về Giấy chứng nhận đối
với các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 120 Luật Nhà ở.
3. Chế độ, thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu:
a) Chế độ cung cấp thông tin: Định kỳ hằng quý và
khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Thời hạn cung cấp thông tin: Trước ngày 10 tháng
đầu tiên của kỳ báo cáo tiếp theo.
Điều 10. Trách nhiệm của các
cơ quan, địa phương
1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này và theo dõi kiểm tra, tổng hợp tình hình thực tế, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
b) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc và tiếp nhận, cập nhật
thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại khoản 3
Điều 15 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Kiểm tra, theo dõi việc xây dựng nhà ở xã hội,
việc cho thuê nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng đảm bảo các
quy định của pháp luật.
b) Báo cáo các khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong
lĩnh vực nhà ở xã hội kịp thời phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
c) Tổ chức thông tin, tuyên truyền cho hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn biết về quy định của Nhà nước đối với việc đầu tư xây dựng,
quản lý, sử dụng nhà ở xã hội do hộ gia đình cá nhân đầu tư xây dựng./.