ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2010/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 20 tháng
12 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ
TỶ LỆ PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN
NĂM 2015
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 15e/2010/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa
phương từ năm 2011 đến năm 2015;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3258/STC-NS ngày 20 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ
lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm
2015.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, thay thế Quyết định số
2751/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2006 và Quyết định số 2802/2006/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà
nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy Ban Nhân dân thành phố Huế,
thị xã Hương Thủy, các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY
ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM
2015
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy
Ban Nhân dân tỉnh)
I. NGÂN SÁCH TỈNH:
1. Các khoản thu ngân
sách tỉnh hưởng 100%:
1.1. Các khoản thu
thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, môn bài, phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, thu khác từ:
- Doanh nghiệp nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Trung ương và tỉnh quản lý trên địa bàn có
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ;
- Doanh nghiệp trong nước
có vốn nhà nước thuộc tỉnh quản lý (bao gồm doanh nghiệp cổ phần có vốn của nhà
nước);
- Doanh nghiệp liên
doanh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Doanh nghiệp trong
tỉnh được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư ra nước ngoài;
1.2. Phí xăng dầu.
1.3. Các khoản thu
phí, lệ phí do các đơn vị cấp tỉnh thu phần nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy
định của pháp luật (không kể lệ phí trước bạ).
1.4. Tiền sử dụng đất
từ các khu đất do các cơ quan cấp tỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng, tổ chức việc
chuyển quyền sử dụng đất, các khu nhà, đất mà do các đơn vị cấp tỉnh trực tiếp
quản lý.
1.5. Tiền cho thuê
mặt đất, mặt nước thuộc tỉnh quản lý cho thuê.
1.6. Tiền đền bù
thiệt hại về đất từ quỹ đất do tỉnh quản lý.
1.7. Tiền bán nhà
thuộc sở hữu nhà nước của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp cấp tỉnh nộp
vào ngân sách tỉnh.
1.8. Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết.
1.9. Tiền thu từ hoạt
động sự nghiệp do các đơn vị cấp tỉnh nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định
của pháp luật.
1.10. Huy động của
các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng do tỉnh
quản lý theo Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN.
1.11. Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho tỉnh theo quy định của pháp
luật.
1.12. Đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước do tỉnh quản lý.
1.13. Thu kết dư ngân
sách tỉnh.
1.14. Bổ sung từ ngân
sách cấp trên.
1.15. Thu nhập từ vốn
góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh
tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do
tỉnh quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật; thu từ quỹ dự trữ
tài chính của tỉnh.
1.16. Thu chuyển
nguồn ngân sách tỉnh từ năm trước chuyển sang.
1.17. Các khoản thu khác
(bao gồm thu tiền phạt, tịch thu, thanh lý và các khoản thu khác…) nộp vào ngân
sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện:
Các khoản thu thuế
giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, môn bài, phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản, thu khác từ công ty cổ phần không có
vốn nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh phân chia ngân
sách tỉnh 50%; ngân sách huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế (gọi chung là
huyện) 50% .
II. NGÂN SÁCH HUYỆN:
1. Các khoản thu ngân
sách huyện hưởng 100%:
1.1. Các khoản thu
ngân sách (thuế, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, thu khác)
từ doanh nghiệp tư nhân.
1.2. Thuế thu nhập cá
nhân (trừ thuế thu nhập cá nhân của hộ sản xuất kinh doanh cá thể).
1.3. Các khoản thu
thuế từ các đơn vị sự nghiệp công lập do huyện quản lý có hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
1.4. Lệ phí trước bạ
(không kể lệ phí trước bạ nhà, đất).
1.5. Lệ phí trước bạ
nhà, đất trên địa bàn các phường đối với ngân sách thành phố Huế và ngân sách
thị xã Hương Thủy.
1.6. Các khoản phí,
lệ phí do các đơn vị cấp huyện thu phần nộp ngân sách theo quy định của pháp
luật.
1.7. Tiền bán nhà
thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
1.8. Tiền đền bù
thiệt hại về đất do huyện quản lý.
1.9. Các khoản thu sự
nghiệp do các đơn vị cấp huyện thu phần nộp ngân sách theo quy định của pháp
luật.
1.10. Đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước do huyện quản lý.
1.11. Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho huyện theo quy định của pháp
luật.
1.12. Thu kết dư ngân
sách cấp huyện.
1.13. Bổ sung từ ngân
sách cấp trên.
1.14. Thu chuyển
nguồn ngân sách huyện từ năm trước chuyển sang.
1.15. Các khoản thu khác
(bao gồm thu tiền phạt, tịch thu, thanh lý và các khoản thu khác) nộp vào ngân
sách huyện theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện: Theo quy định tại mục
I, khoản 2.
3. Các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ giữa ngân sách huyện với ngân sách xã:
3.1. Các khoản thu
thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, môn bài, phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, thu khác từ hợp tác xã, hộ sản
xuất kinh doanh cá thể (trừ thuế thu nhập cá nhân).
3.2. Thuế thu nhập cá
nhân từ hộ sản xuất kinh doanh cá thể.
3.3. Tiền sử dụng đất,
cho thuê đất từ các khu đất do huyện, xã đầu tư cơ sở hạ tầng, tổ chức việc
chuyển quyền sử dụng đất, cho thuê đất hoặc các khu nhà, đất mà do các đơn vị
cấp huyện trực tiếp quản lý.
3.4. Phí chợ thuộc địa
bàn phường Vĩnh Ninh, Vỹ Dạ, Trường An, Phú Hòa, Tây Lộc, Phú Hội, Thuận Lộc
thuộc thành phố Huế.
(Phụ lục đính kèm).
III. NGÂN SÁCH XÃ:
1. Các khoản thu ngân
sách xã hưởng 100%:
1.1. Thuế nhà, đất.
1.2. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp.
1.3. Lệ phí trước bạ
nhà, đất (đối với xã, thị trấn).
1.4. Các khoản phí,
lệ phí do xã thu phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật (trừ phí chợ đối
với các chợ thuộc địa bàn phường Vĩnh Ninh, Vỹ Dạ, Trường An, Phú Hòa, Tây Lộc,
Phú Hội, Thuận Lộc).
1.5. Tiền thuê đất,
tiền thuê mặt nước thu từ quỹ đất công ích do cấp xã quản lý; thu hoa lợi công
sản.
1.6. Các khoản thu sự
nghiệp do xã thu phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
1.7. Đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài do xã quản lý.
1.8. Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài xã theo quy định của pháp luật.
1.9. Thu kết dư ngân
sách cấp xã.
1.10. Bổ sung từ ngân
sách cấp trên.
1.11. Thu chuyển
nguồn ngân sách xã từ năm trước chuyển sang.
1.12. Các khoản thu khác
(bao gồm thu tiền phạt, tịch thu, thanh lý và các khoản thu khác) nộp vào ngân
sách xã theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ:
Theo quy định tại mục
II, khoản 3, điểm 3.1; 3.2; 3.3 và 3.4.
IV. CHI NGÂN SÁCH
TỈNH:
1. Chi đầu tư phát
triển:
1.1. Đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn
thuộc tỉnh quản lý.
1.2. Đầu tư và hỗ trợ
vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà
nước theo quy định của pháp luật.
1.3. Phần chi đầu tư
phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc tỉnh quản lý.
1.4. Các khoản chi đầu
tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Các hoạt động sự
nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học
nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp
khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:
- Giáo dục phổ thông,
bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động
giáo dục khác;
- Đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào
tạo bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa
bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và các hoạt động y tế khác theo quy định của
pháp luật;
- Các trại xã hội,
cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội
khác;
- Bảo tồn, bảo tàng,
thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác;
- Phát thanh, truyền
hình và các hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện
huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp
tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể
thao khác;
- Nghiên cứu khoa
học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ
khác;
- Các sự nghiệp khác
do tỉnh quản lý.
2.2. Các hoạt động sự
nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao
thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông
khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường
tỉnh lộ thuộc tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp,
thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công
trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác
khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy
rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Công tác khuyến
khích phát triển hoạt động dịch vụ du lịch - thương mại;
- Sự nghiệp thị chính
thuộc tỉnh quản lý;
- Đo đạc, lập bản đồ
và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự
nghiệp về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh
tế khác.
2.3. Các nhiệm vụ về
quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định
theo Luật Ngân sách, Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ
quy định chi tiết về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với
một số hoạt động trong lĩnh vực Quốc phòng, an ninh; Luật Dân quân Tự vệ; Nghị định
số 119/2004/NĐ-CP ngày 11/5/2004 của Chính phủ về công tác quốc phòng ở các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương;
Nghị định 116/2007/NĐ-CP
ngày 10/7/2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng - an ninh; các quy định của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2.4. Hoạt động của
các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh.
2.5. Hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội
Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
2.6. Hỗ trợ cho các
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp cấp tỉnh theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
2.7. Thực hiện các
chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý.
2.8. Trợ giá, trợ
cước theo chính sách của nhà nước.
2.9. Các khoản chi
thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả gốc, lãi
tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách
nhà nước.
4. Chi bổ sung Quỹ dự
trữ tài chính theo quy định của pháp luật.
5. Chi chuyển nguồn sang
năm sau theo quy định của pháp luật.
6. Chi bổ sung cho
ngân sách cấp dưới:
- Chi bổ sung cân đối
ngân sách;
- Chi bổ sung có mục
tiêu:
Cấp lại cho ngân sách
xã (trừ phường và thị trấn) để đảm bảo tỷ lệ ngân sách xã hưởng tối thiểu 70%
tiền sử dụng đất, cho thuê đất thuộc tỉnh quản lý (sau khi trừ đi chi phí quy
hoạch, hạ tầng) để đầu tư xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
Chi bổ sung có mục
tiêu khác theo quy định của pháp luật.
V. CHI NGÂN SÁCH
HUYỆN:
1. Chi đầu tư phát
triển:
1.1. Đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn
do huyện quản lý.
Phân cấp vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tập trung cho ngân sách thành phố Huế, thị xã Hương Thủy trong
dự toán ngân sách được HĐND tỉnh giao hàng năm cho thành phố Huế, thị xã Hương
Thủy.
1.2. Các khoản chi đầu
tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Các hoạt động sự
nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục
thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan
cấp huyện quản lý:
- Giáo dục phổ thông,
bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục khác;
- Đào tạo nghề, đào
tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Phòng chống dịch bệnh,
vệ sinh an toàn thực phẩm và các hoạt động y tế khác theo quy định của pháp
luật;
- Cứu tế xã hội, cứu đói,
phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng,
thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác;
- Truyền thanh, phát
lại sóng truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng vận động
viên các đội tuyển cấp huyện; các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi
đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
- Ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các sự nghiệp khác
do huyện quản lý.
2.2. Các hoạt động sự
nghiệp kinh tế do huyện quản lý:
- Sự nghiệp giao
thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông;
lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông nghiệp,
thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công
trình thủy lợi, phòng chống thiên tai; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến
ngư; bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; phòng chống dịch
bệnh thủy sản;
- Sự nghiệp thị
chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát
nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Các hoạt động sự
nghiệp địa chính theo phân cấp;
- Các hoạt động sự
nghiệp khoa học công nghệ, tài nguyên và môi trường;
- Các sự nghiệp kinh
tế khác do huyện quản lý.
2.3. Các nhiệm vụ về
quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện bảo đảm theo theo
Luật Ngân sách, Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy định
chi tiết về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số
hoạt động trong lĩnh vực Quốc phòng, an ninh; Luật Dân quân Tự vệ; Nghị định số
119/2004/NĐ-CP ngày 11/5/2004 của Chính phủ về công tác quốc phòng ở các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương; Nghị định 116/2007/NĐ-CP
ngày 10/7/2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng - an ninh; các quy định của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2.4. Hoạt động của
các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp huyện.
2.5. Hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội
Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
2.6. Hỗ trợ cho các
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp cấp huyện theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
2.7. Thực hiện các
chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý (kể cả chi thăm
hỏi các gia đình chính sách trong dịp lễ, Tết Nguyên đán). Mức chi do UBND tỉnh
quy định cụ thể.
2.8. Các khoản chi
thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung cho
ngân sách cấp dưới theo quy định của pháp luật.
Cấp lại cho ngân sách
xã (trừ phường và thị trấn) để đảm bảo tỷ lệ ngân sách xã hưởng tối thiểu 70%
tiền sử dụng đất, cho thuê đất thuộc huyện, xã quản lý (sau khi trừ đi chi phí
quy hoạch, hạ tầng) để đầu tư xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
4. Chi chuyển nguồn
sang năm sau theo quy định của pháp luật.
VI. CHI NGÂN SÁCH XÃ:
1. Chi đầu tư phát
triển:
1.1. Đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn
do xã quản lý từ nguồn thu tại xã, thu tiền sử dụng đất theo phân cấp;
1.2. Các khoản chi đầu
tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Các hoạt động sự
nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, thể dục
thể thao, môi trường, các sự nghiệp khác do cấp xã quản lý:
- Nhà trẻ, mẫu giáo
và các hoạt động giáo dục khác;
- Đào tạo bồi dưỡng
cán bộ xã;
- Phòng chống dịch bệnh,
vệ sinh an toàn thực phẩm và các hoạt động y tế khác theo quy định của pháp
luật;
- Cứu tế xã hội, cứu đói,
phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Các hoạt động văn
hóa do xã tổ chức;
- Truyền thanh và các
hoạt động thông tin khác;
- Các hoạt động thể
dục, thể thao do xã tổ chức;
- Các sự nghiệp khác
do xã quản lý.
2.2. Các hoạt động sự
nghiệp kinh tế do xã quản lý:
- Sự nghiệp giao
thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông và
các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông
nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp;
- Sự nghiệp thị chính
đối với thị trấn thuộc xã: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè,
hệ thống cấp thoát nước, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Các hoạt động sự
nghiệp về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh
tế khác.
2.3. Chi dân quân tự
vệ, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã:
- Chi huấn luyện dân
quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về
dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của Luật dân
quân tự vệ;
- Chi thực hiện việc đăng
ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân
sách xã theo quy định của pháp luật;
- Chi tuyên truyền,
vận động, tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội và các
nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2.4. Hoạt động của
các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp xã.
2.5. Hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội
Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
2.6. Hỗ trợ cho các
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp cấp xã theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
2.7. Thực hiện các
chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp xã quản lý.
2.8. Các khoản chi
thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn
sang năm sau theo quy định của pháp luật./