Quyết định 2403/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 2403/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/12/2010
Ngày có hiệu lực 03/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Đỗ Hữu Nghị
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2403/2010/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 24 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 24 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2858/TTr-STC ngày 24 tháng 12 năm 2010 và Báo cáo kết quả thẩm định số 1097/BC-STP ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp nguồn thu cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương như sau:

1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh:

a) Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%, gồm:

- Tiền cho thuê nhà và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

- Phí xăng, dầu.

- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn từ các cơ sở kinh tế do tỉnh quản lý; thu hồi vốn (thu thanh lý tài sản, các khoản thu khác, ... ) từ các doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.

- Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương theo quy định tại Điều 58 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.

- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu.

- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức quản lý thu.

- Thu từ huy động của các tổ chức, cá nhân để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài cho ngân sách tỉnh.

- Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.

- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu do cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.

- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Các khoản thu khác nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.

- Thu kết dư ngân sách tỉnh;

b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn:

- Thuế thu nhập cá nhân.

- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).

[...]