Quyết định 486/QĐ-BVHTTDL năm 2015 về tiêu chí, thang điểm đánh giá thực hiện công tác quản lý và tổ chức lễ hội dân gian do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu | 486/QĐ-BVHTTDL |
Ngày ban hành | 12/02/2015 |
Ngày có hiệu lực | 12/02/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Huỳnh Vĩnh Ái |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 486/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
BAN HÀNH TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC LỄ HỘI DÂN GIAN
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí, thang điểm đánh giá thực hiện công tác quản lý và tổ chức lễ hội dân gian.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở tiêu chí, tổ chức đánh giá, chấm điểm gửi kết quả về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Văn hóa cơ sở) trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để làm căn cứ bình xét thi đua hàng năm.
2. Cục Văn hóa cơ sở chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp định kỳ hàng năm báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Văn hóa cơ sở) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC LỄ HỘI DÂN GIAN
(Ban hành theo Quyết định số 486/QĐ-BVHTTDL ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
STT |
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
ĐIỂM TỐI ĐA |
I. |
Công tác quản lý, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện hàng năm |
9 |
1. |
Xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức lễ hội |
3 |
2. |
Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình tổ chức lễ hội |
3 |
3. |
Kết quả thực hiện xã hội hóa để tổ chức lễ hội |
3 |
II |
Quán triệt, tuyên truyền văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, văn bản quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6 |
1. |
Tổ chức học tập, phổ biến, tập huấn, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc triển khai tại cơ sở |
3 |
2. |
Triển khai, thực hiện nghiêm các văn bản |
3 |
III |
Thực hiện nếp sống văn minh trong lễ hội |
25 |
1. |
Thực hiện đặt hòm công đức đúng quy định. Quản lý và sử dụng tiền công đức, tiền giọt dầu công khai, minh bạch, đúng mục đích |
10 |
2. |
Không đổi tiền lẻ tại di tích, lễ hội trái với quy định của pháp luật |
5 |
3. |
Đảm bảo việc tổ chức lễ hội trang nghiêm, thành kính, tiết kiệm, hiệu quả |
5 |
4. |
Tuyên truyền, giới thiệu giá trị lịch sử, văn hóa của di tích, lễ hội; Hướng dẫn nhân dân thực hiện nếp sống văn minh trong sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng và lễ hội (nội quy, bảng hiệu) |
5 |
IV |
Đảm bảo môi trường an toàn tổ chức lễ hội |
40 |
1. |
Đảm bảo công tác phòng ngừa thảm họa, phòng, chống cháy nổ, hỏa hoạn. |
3 |
2. |
Đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ di tích, danh thắng, tài sản nhà nước, tài sản cá nhân, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho du khách dự lễ hội |
3 |
3. |
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; không kinh doanh thịt thú rừng trong mục cấm |
3 |
4. |
Đảm bảo vệ sinh cảnh quan môi trường nơi tổ chức lễ hội: Xây dựng nhà vệ sinh hợp chuẩn, có thùng rác công cộng, thu gom rác kịp thời, công tác xử lý rác thải, nước thải đúng quy định |
10 |
5. |
Quy hoạch các điểm hoạt động, vui chơi, giải trí trong khu vực lễ hội hợp lý, đúng quy định. |
3 |
6. |
Không lưu hành ấn phẩm văn hóa trái phép không phù hợp với thuần phong, mỹ tục, nếp sống văn hóa của dân tộc, không tổ chức các hoạt động cờ bạc trái pháp luật, các trò chơi mang tính cờ bạc, các dịch vụ điện tử dùng loa có công suất lớn trong lễ hội |
3 |
7 |
Không có các hiện tượng tệ nạn xã hội, ăn xin tại khu vực lễ hội |
5 |
8. |
Thực hiện việc quản lý, đốt hàng mã đúng quy định |
10 |
V |
Tổ chức các hoạt động dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật |
10 |
1. |
Có biện pháp ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại về hàng hóa, giá, phí dịch vụ, lệ phí, |
5 |
2. |
Xử lý theo quy định của pháp luật các tổ chức, cá nhân lợi dụng lễ hội để trục lợi, tăng giá, ép giá. |
5 |
VI |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, kịp thời xử lý vi phạm trong hoạt động lễ hội tại cơ sở |
10 |
1. |
Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch |
5 |
2. |
Tổ chức kiểm tra đột xuất |
5 |
|
TỔNG CỘNG |
100 |
I |
Điểm cộng |
|
1. |
Tổ chức đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và thực hiện công tác báo cáo đúng quy định |
5 |
2. |
Có cách làm hay, sáng tạo, đột phá trong công tác quản lý và tổ chức lễ hội |
5 |
3 |
Được dư luận báo chí đánh giá tốt |
5 |
II |
Điểm trừ |
|
1. |
Gửi báo cáo theo quy định chậm hoặc không gửi (theo thời hạn) |
5 |
2. |
Bị dư luận, báo chí nêu nhiều thông tin phản ánh không tốt về lễ hội |
5 |
THANG ĐIỂM XẾP LOẠI
TT |
Điểm đạt được |
Mức độ hoàn thành |
Loại |
Ghi chú |
1 |
95-100 |
Hoàn thành xuất sắc |
A |
|
2 |
85-94 |
Hoàn thành tốt |
B |
|
3 |
51-84 |
Hoàn thành |
C |
|
4 |
Dưới 50 |
Chưa hoàn thành |
D |
|