Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 868/QĐ-UBND quy định hướng dẫn trình tự, hồ sơ thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 480/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/02/2021 |
Ngày có hiệu lực | 04/02/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Trần Tiến Hưng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 480/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020; Nghị quyết số 255/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định việc tiếp tục thực hiện một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh theo Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 và Nghị quyết số 194/2020/NQ-HĐND ngày 24/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 126/STC-NSHX ngày 13/01/2021; sau khi thống nhất với các sở, ngành liên quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Kéo dài thời gian áp dụng Quyết định số 868/QĐ-UBND ngày 26/3/2019 của UBND tỉnh về việc Quy định hướng dẫn trình tự, hồ sơ thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020 theo Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh đến hết ngày 31/12/2021.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 868/QĐ-UBND ngày 26/3/2019 của UBND tỉnh, cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung gạch thứ 3 mục 3.1 khoản 3 Điều 4, như sau:
“- Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng của Cục trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
2. Sửa đổi, bổ sung gạch thứ 3 khoản 3 Điều 5 như sau:
“- Đối với nội dung bình tuyển cây đầu dòng thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 20, như sau:
“2. Quy trình thực hiện: Các tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về UBND cấp huyện để rà soát, tổng hợp gửi Sở Công thương, Sở Tài chính; sau khi nhận được văn bản đề xuất của UBND cấp huyện, doanh nghiệp, HTX (Thời gian tiếp nhận hồ sơ đợt 1 trước ngày 30/6, đợt 2 trước ngày 10/12 hàng năm), Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, xác định điều kiện, kinh phí hỗ trợ, gửi Sở Tài chính thẩm tra, soát xét, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Cấp phát kinh phí hỗ trợ, sau khi có quyết định cấp kinh phí hỗ trợ của UBND tỉnh: Đối với đơn vị được hỗ trợ là HTX, doanh nghiệp Sở Tài chính cấp kinh phí trực tiếp cho đơn vị; đối với đơn vị được hỗ trợ là hộ gia đình, cá nhân, Tổ hợp tác nguồn kinh phí hỗ trợ cấp qua UBND cấp huyện”.
4. Sửa đổi bổ sung điểm c khoản 3 Điều 20, như sau:
“c. Báo cáo tài chính 2 năm liền kề; bảng kê kèm theo hồ sơ chứng từ chứng minh giá trị hàng hóa chế biến, tiêu thụ đạt tối thiểu 01 tỷ đồng/năm và có hồ sơ chứng minh nguồn gốc nguyên liệu được sản xuất trong tỉnh; các hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán các chi phí liên quan đến thiết kế, in ấn, sản xuất bao bì, nhãn mác, giấy hộp đóng gói”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Hà Tĩnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |