Quyết định 48/QĐ-BTC phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 48/QĐ-BTC
Ngày ban hành 08/01/2013
Ngày có hiệu lực 08/01/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Công Nghiệp
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 48/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ MỨC VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN, TRẠM BƠM ĐIỆN PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, CƠ SỞ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ở NÔNG THÔN NĂM 2013

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015;

Căn cứ Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015;

Căn cứ Văn bản số 1589/TTg-KTTH ngày 03/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng vốn tín dụng ưu đãi cho Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn từ năm 2013 - 2015;

Căn cứ đề nghị tại văn bản số..................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ mức vốn tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn của tỉnh (thành phố)........... năm 2013 là ........ triệu đồng.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) …. chỉ đạo các Sở có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện phân bổ, quản lý, sử dụng khoản vốn tín dụng trên theo đúng chế độ quy định; chủ động sử dụng ngân sách địa phương, huy động đóng góp của nhân dân và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo đúng quy định tại Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000, Quyết định số 132/2001/QĐ-TTg ngày 07/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 156/2009/TT-BTC ngày 03/8/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn để tổ chức thực hiện; bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển trong nước của ngân sách địa phương (bao gồm cả nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất) để hoàn trả theo đúng hợp đồng tín dụng với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Trường hợp đến ngày 31/5/2013, địa phương chưa ký hợp đồng vay vốn tín dụng với Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Bộ Tài chính sẽ điều chuyển vốn vay cho các địa phương khác.

Khi đến hạn trả nợ vốn vay năm trước, nếu địa phương chưa hoàn trả vốn vay, chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam tạm thời chưa thực hiện cho vay tiếp cho đến khi địa phương hoàn trả theo hợp đồng ký kết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Chi nhánh Ngân hàng ………………;
- Sở Tài chính tỉnh (thành phố) …………;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp

 

PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN, CƠ SỞ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ở NÔNG THÔN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 08/1/2013 của Bộ Tài chính)

STT

Tỉnh, thành phố

Số vốn phân bổ năm 2013

Số văn bản địa phương đề nghị

1

2

Tr.đ

 

A

TỔNG SỐ

4.390.000

 

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

1.290.000

 

1

HÀ GIANG

120.000

VB 410/BC-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Hà Giang

2

TUYÊN QUANG

80.000

VB 2972/UBND-GT ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang;

VB số 50/UBND-GT ngày 08/01/2013 của UBND tỉnh Tuyên Quang.

3

CAO BẰNG

100.000

VB 3529/BC-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh Cao Bằng

4

LẠNG SƠN

90.000

VB 343/BC-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn

5

LÀO CAI

100.000

VB 3971/UBND-TH ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai

6

YÊN BÁI

90.000

VB 211/BC-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Yên Bái

7

THÁI NGUYÊN

90.000

VB 240/BC-UBND ngày 07/12/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên

8

BẮC KẠN

100.000

VB 3603/UBND-KTTH ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn

9

PHÚ THỌ

130.000

VB 4879/UBND-TH2 ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ

10

BẮC GIANG

90.000

VB 2937/UBND-KT ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang

11

HÒA BÌNH

100.000

VB 1535/UBND-TCTM ngày 17/12/2012 của UBND tỉnh Hòa Bình

VB 1564/UBND-TCTM ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh Hòa Bình

12

SƠN LA

45.000

VB 333/BC-UBND ngày 04/12/2012 của UBND tỉnh Sơn La

13

LAI CHÂU

100.000

VB 501/BC-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh Lai Châu

14

ĐIỆN BIÊN

55.000

VB 2357/UBND-TM ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Điện Biên

II

ĐB SÔNG HỒNG

545.000

 

15

HÀ NỘI

 

 

16

HẢI PHÒNG

50.000

VB 8480/UBND-TC ngày 07/12/2012 của UBND TP Hải Phòng

17

QUẢNG NINH

50.000

VB 6221/UBND-TM2 ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh

18

HẢI DƯƠNG

 

 

19

HƯNG YÊN

75.000

VB 947/STC-KHNS ngày 05/12/2012 của Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên

20

VĨNH PHÚC

50.000

VB 6247/UBND-KT1 ngày 17/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc

21

BẮC NINH

50.000

VB 2536/UBND-KTTH ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh

22

HÀ NAM

 

 

23

NAM ĐỊNH

100.000

VB 708/UBND-VP5 ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Nam Định

24

NINH BÌNH

60.000

VB 438/UBND-VP5 ngày 10/12/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình

25

THÁI BÌNH

110.000

VB 202/BC-STC ngày 04/12/2012 của STC Thái Bình

III

BT BỘ VÀ DH M.TRUNG

1.130.000

 

26

THANH HÓA

140.000

VB 8948/UBND-KTTH ngày 04/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa

27

NGHỆ AN

140.000

- VB 8545/UBND-TM ngày 30/11/2012 của UBND tỉnh Nghệ An

- VB 93/UBND-TM ngày 05/01/2013 của UBND tỉnh Nghệ An

28

HÀ TĨNH

90.000

VB 3877/STC-NS ngày 19/12/2012 của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh

29

QUẢNG BÌNH

90.000

VB 1546/UBND-KTTH ngày 17/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình

30

QUẢNG TRỊ

30.000

VB 3795/UBND-TM ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị

31

TT - HUẾ

75.000

VB 5800/UBND-TC ngày 17/12/2012 của UBND tỉnh TT Huế

32

ĐÀ NẴNG

40.000

VB 10817/UBND-QLĐT ngày 20/12/2012 của UBND TP Đà Nẵng

33

QUẢNG NAM

100.000

VB 4853/UBND-KTTH ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Q.Nam

34

QUẢNG NGÃI

75.000

VB 4437/UBND-KTTH ngày 07/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi

35

BÌNH ĐỊNH

90.000

VB 4740/UBND-TH ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Bình Định

36

PHÚ YÊN

45.000

VB 223/BC-UBND ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh Phú Yên

37

KHÁNH HÒA

50.000

VB 6948/UBND-KT ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa

38

NINH THUẬN

90.000

VB 5849/UBND-TH ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Ninh Thuận

39

BÌNH THUẬN

75.000

VB 4672/UBND-ĐTQH ngày 04/12/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận

IV

TÂY NGUYÊN

295.000

 

40

ĐĂK LĂK

100.000

VB 282/BC-UBND ngày 14/12/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk

41

ĐĂK NÔNG

 

 

42

GIA LAI

90.000

VB 1640/STC-ĐT ngày 04/12/2012 của Sở Tài chính tỉnh Gia Lai

43

KON TUM

15.000

VB 2401/UBND-KTTH ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Kon Tum

44

LÂM ĐỒNG

90.000

VB 6847/UBND-KH ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng

V

ĐÔNG NAM BỘ

190.000

 

45

TP. HỒ CHÍ MINH

 

 

46

ĐỒNG NAI

40.000

VB 10474/UBND-KT ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai

47

BÌNH DƯƠNG

 

 

48

BÌNH PHƯỚC

75.000

VB 248/BC-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Bình Phước

49

TÂY NINH

75.000

VB 2680/UBND-KTN ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Tây Ninh

50

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

 

 

VI

ĐB SÔNG CỬU LONG

940.000

 

51

LONG AN

75.000

VB 4433/UBND-KT ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Long An

52

TIỀN GIANG

75.000

VB 5759/UBND-CN ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Tiền Giang

53

BẾN TRE

75.000

- VB 394/BC-UBND ngày 10/12/2012 của UBND tỉnh Bến Tre;

- VB số 6093/TTr-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Bến Tre

54

TRÀ VINH

75.000

VB 279/BC-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh

55

VĨNH LONG

75.000

VB 3486/UBND-KTTH ngày 07/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long

56

CẦN THƠ

40.000

VB 6305/UBND-XDĐT ngày 25/12/2012 của UBND TP Cần Thơ

57

HẬU GIANG

90.000

VB 1999/UBND-KTTH ngày 23/12/2012 của UBND tỉnh Hậu Giang

58

SÓC TRĂNG

65.000

VB 232/BC-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng

59

AN GIANG

75.000

- VB 1778/UBND-ĐTXD ngày 04/12/2012 của UBND tỉnh An Giang

- VB 1874/UBND-ĐTXD ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh An Giang

60

ĐỒNG THÁP

75.000

VB 838/UBND-KTTH ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh Đồng Tháp

61

KIÊN GIANG

70.000

VB 1515/UBND-KTTH ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh K. Giang

62

BẠC LIÊU

75.000

VB 298/BC-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh Bạc Liêu

63

CÀ MAU

75.000

VB 6144/UBND-KT ngày 07/12/2012 của UBND tỉnh Cà Mau