ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2021/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung
ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của
pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân, ủy quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp:
a) Quyết định, kế hoạch, chương
trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh
tại địa phương phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Quyết định mức thu học phí hằng
năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định biên chế công chức của
cơ quan quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Phê duyệt tổng số lượng người làm
việc của các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định
của pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chính sách, chương trình, dự án, đề
án phát triển giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện pháp tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;
b) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh liên quan đến ngành thuộc phạm vi quản lý của sở và các văn bản khác
theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành;
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành giáo dục trên địa
bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của sở;
d) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành cho sở; Ủy ban nhân dân huyện (thị xã,
thành phố);
đ) Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; dự thảo
quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc sở.
e) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội
hoá các hoạt động cung ứng dịch vụ vụ sự nghiệp công theo ngành thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Thành lập hoặc cho phép thành lập,
thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp nhập,
chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với cơ sở giáo dục
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ.
b) Ban hành quyết định, chỉ thị và
các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh theo phân công.
c) Khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm
quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động giáo
dục tại địa phương.
4. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
5. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và
tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
6. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công
tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng trường
chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển sinh,
thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối với
các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
7. Quản lý về chuyên môn đối với việc
thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm cấp huyện theo
quy định.
8. Quyết định cho phép hoạt động giáo
dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, các trung
tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn (trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc
đại học, trường đại học, trường cao đẳng hoạt động trong khuôn viên của trường),
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).
9. Quyết định công nhận, bổ sung, kiện
toàn Hội đồng trường, quyết định công nhận bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng
trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có
cấp học cao nhất là trung học phổ thông; quyết định công nhận, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với người
đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh và
thủ tục do pháp luật quy định.
10. Công nhận, không công nhận hội đồng
quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên địa bàn.
11. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, quyết định đình chỉ hoạt động đối với các tổ chức kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
12. Chủ trì xây dựng kế hoạch hằng
năm về số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và của các cơ sở giáo
dục trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ số lượng người
làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định;
hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi
dưỡng, thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động tại
các cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo quy định.
13. Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục,
quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết
toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực
thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân đối ngân
sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền;
hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn
tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh.
14. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy động
các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất
được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động
giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính
sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.
15. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh; thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
16. Thực hiện thống kê, thông tin,
báo cáo định kỳ và đột xuất về lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc phạm vi
quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
17. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng
lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch và
các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn; kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn; kế hoạch
triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được
phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về giáo dục theo thẩm
quyền;
b) Văn bản chấp thuận về việc thành lập,
cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn;
c) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại
các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của địa
phương;
d) Phê duyệt Phương án thành lập, tổ
chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo theo quy định;
18. Phối hợp Sở Nội vụ tổng hợp số lượng
người làm việc hàng năm của các cơ sở giáo dục công lập trong kế hoạch số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
19. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở giáo dục
công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
20. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân
dân tỉnh đối với các cơ sở đại học; trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh theo
phân cấp của Chính phủ.
21. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối
với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
22. Quản lý các hoạt động dạy học và
giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo
dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
23. Tham gia thẩm định thực tế đề án
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học trên địa bàn.
24. Thường xuyên cập nhật thông tin về
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ
liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng
năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc
phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
25. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành theo quy định của pháp luật; quản
lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi
ngành.
26. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Sở: Có Giám đốc và không
quá 03 (ba) Phó Giám đốc (Số lượng cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định);
2. Các tổ chức thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo, gồm:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Giáo dục tiểu học - Giáo dục
mầm non;
- Phòng Giáo dục trung học - Giáo dục
thường xuyên;
- Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng
giáo dục.
b) Các tổ chức sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở: Trường Trung học phổ thông; Trường Trung học phổ thông có nhiều cấp học;
Trường trung học phổ thông Chuyên; Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Tiền
Giang; Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập; Trung tâm hỗ trợ công tác
thư viện, thiết bị và giáo dục ngoài giờ.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 06
tháng 12 năm 2021 và bãi bỏ Quyết định số 2369/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc quy định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tiền Giang.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ngành
có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Báo Ấp Bắc, Đài PT-THTG ;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC(N).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vĩnh
|