ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
48/2020/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
29 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 255/TTr-SNN&PTNT ngày
23 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 12/11/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website: Chính phủ; An Giang;
- Các Bộ: NNPTNT; TP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Cục Chăn nuôi – Bộ NNPTNT;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VPUBND tỉnh: Lãnh đạo VP, PKTN;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
|
QUY ĐỊNH
MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của
UBND tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mật độ chăn nuôi trên địa
bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ MẬT
ĐỘ CHĂN NUÔI
Điều 3. Quy
định các vùng trong chăn nuôi
Theo điều kiện tự nhiên và tình
hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh để xác định các vùng chăn nuôi, gồm:
1. Vùng miền núi gồm huyện Tịnh
Biên, huyện Tri Tôn.
2. Vùng đồng bằng bao gồm các huyện,
thị xã, thành phố: Châu Thành, Châu Phú, Phú Tân, Chợ Mới, An Phú, Thoại Sơn,
Long Xuyên, Châu Đốc và Tân Châu.
Điều 4. Quy định mật độ chăn
nuôi và hệ số đơn vị vật nuôi
1. Việc xác định mật độ chăn nuôi
căn cứ vào thực tế diện tích đất nông nghiệp và chiến lược phát triển chăn nuôi
của tỉnh đến năm 2030, xác định mật độ chăn nuôi của tỉnh.
2. Quy định mật độ chăn nuôi của tỉnh
An Giang là 1.0
3. Hệ số đơn vị vật nuôi, công thức
chuyển đổi số lượng vật nuôi sang đơn vị vật nuôi được quy định tại Phụ lục V của
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi (đính kèm phụ lục).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách
nhiệm của các Sở, ngành liên quan
1. Sở Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn theo dõi, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện quy định này ở các địa
phương; chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân
huyện, thị, thành trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem, xét điều chỉnh trong trường hợp
cần thiết.
Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung mật
độ chăn nuôi trong quá trình thực hiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
phối hợp cơ quan liên quan, căn cứ quy định này để xem xét trình cấp thẩm quyền
phê duyệt dự án, hỗ trợ kinh phí các dự án đầu tư phát triển chăn nuôi trên địa
bàn tỉnh của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các chính sách về đất
đai cho các tổ chức, cá nhân thuê đất phát triển chăn nuôi phù hợp với quy định
này.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ quy định mật độ chăn
nuôi của tỉnh để xác định quy mô chăn nuôi, đồng thời triển khai các chương
trình, dự án, kế hoạch và chính sách phát triển chăn nuôi tại địa phương cho
phù hợp.
2. Hướng dẫn, thẩm định các chương
trình, dự án, kế hoạch và chính sách đầu tư chăn nuôi tại địa phương theo thẩm
quyền.
3. Tổ chức
tuyên truyền quy định này cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi tại địa
phương.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
1. Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi đúng quy định pháp
luật.
2. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi ở
quy mô trang trại phải đáp ứng theo quy định về mật độ chăn nuôi tại Điều 4 của
Quy định này./.
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐƠN VỊ VẬT NUÔI VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN
ĐỔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm
2020 của UBND tỉnh An Giang)
1. Hệ số đơn vị vật nuôi:
STT
|
Loại vật
nuôi
|
Khối lượng
hơi trung bình (kg)
|
Hệ số đơn vị
Vật nuôi
|
Số đầu con/
ĐVN
|
I
|
Lợn:
|
|
|
|
1
|
Lợn dưới 28 ngày tuổi
|
8
|
0,016
|
63
|
2
|
Lợn thịt:
|
|
|
|
2.1
|
Lợn nội
|
80
|
0,16
|
6
|
2.2
|
Lợn ngoại
|
100
|
0,2
|
5
|
3
|
Lợn nái:
|
|
|
|
3.1
|
Lợn nội
|
200
|
0,4
|
3
|
3.2
|
Lợn ngoại
|
250
|
0,5
|
2
|
4
|
Lợn đực:
|
300
|
0,6
|
2
|
II
|
Gia cầm:
|
|
|
|
5
|
Gà:
|
|
|
|
5.1
|
Gà nội
|
1,5
|
0,003
|
333
|
5.2
|
Gà công nghiệp:
|
|
|
|
5.2.1
|
Gà hướng thịt
|
2,5
|
0,005
|
200
|
5.2.2
|
Gà hướng trứng
|
1,8
|
0,0036
|
278
|
6
|
Vịt:
|
|
|
|
6.1
|
Vịt hướng thịt:
|
|
|
|
6.1.1
|
Vịt nội
|
1,8
|
0,0036
|
278
|
6.1.2
|
Vịt ngoại
|
2,5
|
0,005
|
200
|
6.2
|
Vịt hướng trứng:
|
1,5
|
0,003
|
333
|
7
|
Ngan
|
2,8
|
0,0056
|
179
|
8
|
Ngỗng
|
4
|
0,008
|
125
|
9
|
Chim cút
|
0,15
|
0,0003
|
3333
|
10
|
Bồ câu
|
0,6
|
0,0012
|
833
|
11
|
Đà điểu
|
80
|
0,16
|
6
|
III
|
Bò:
|
|
|
|
12
|
Bê dưới 6 tháng tuổi
|
100
|
0,2
|
5
|
13
|
Bò thịt:
|
|
|
|
13.1
|
Bò nội
|
170
|
0,34
|
3
|
13.2
|
Bò ngoại, bò lai
|
350
|
0,7
|
1
|
14
|
Bò sữa
|
500
|
1
|
1
|
IV
|
Trâu
|
|
|
|
15
|
Nghé dưới 6 tháng tuổi
|
120
|
0,24
|
4
|
16
|
Trâu
|
350
|
0,7
|
1
|
V
|
Gia súc khác:
|
|
|
|
17
|
Ngựa
|
200
|
0,4
|
3
|
18
|
Dê
|
25
|
0,05
|
20
|
19
|
Cừu
|
30
|
0,06
|
17
|
20
|
Thỏ
|
2,5
|
0,005
|
200
|
VI
|
Hươu sao
|
50
|
0,1
|
10
|
2. Công thức tính:
a) Hệ số đơn vị vật nuôi = Khối lượng
hơi trung bình của vật nuôi/500.
b) Công thức tính đơn vị vật nuôi
thông qua hệ số đơn vị vật nuôi:
ĐVN
= HSVN x Số con
Trong đó:
- ĐVN: Đơn vị vật nuôi;
- HSVN: Hệ số vật nuôi.