ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2014/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 04
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, KIỂM TRA THỰC TẾ VÀ CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
năm 2004;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013
của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên
mạng;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày
24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 520/TTr-STTTT ngày 25/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quy trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các doanh nghiệp bưu chính, viễn
thông trên địa bàn tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Kon Tum, Đài PT&TH tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, VX4, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Kim Đơn
|
QUY ĐỊNH
QUY
TRÌNH THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, KIỂM TRA THỰC TẾ VÀ CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CẤP LẠI,
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI
ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định quy trình về thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các chủ điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng; điều kiện hoạt động, quyền và nghĩa vụ của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
là các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử được quy định tại Điều 4 Thông tư
số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng.
2. Điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng và quyền, nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và
Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiếp nhận, phân loại hồ
sơ
1. Tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính
01 (một) bộ hồ sơ tới Bộ phận một cửa của Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thực hiện theo quy định
tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư
số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thực hiện
theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Điều 5. Thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế
1. Đối với Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Bộ
phận một cửa nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ hồ sơ, tiến hành kiểm
tra thực tế điều kiện hoạt động của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phù hợp với quy định tại Khoản 2,
Khoản 3 Điều 3 Quy trình này và cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01a/GCN (đối với
chủ điểm là cá nhân) hoặc Mẫu số 01b/GCN
(đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
được ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
2. Đối với Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận
Trong thời hạn 4 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày Bộ
phận một cửa nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế cho Giấy chứng nhận cũ.
3. Đối với Hồ sơ gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận
Trong thời hạn 4 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày Bộ
phận một cửa nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và ra Quyết định gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử theo Mẫu số 05/QĐ được ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông
(đối với trường hợp gia hạn) hoặc cấp lại
Giấy chứng nhận thay cho Giấy chứng nhận cũ (đối với trường hợp cấp lại).
4. Trong trường hợp từ chối tại các Khoản 1, Khoản
2 và Khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
Điều 6. Thu hồi Giấy chứng nhận
Sau khi phát hiện sai phạm của các chủ điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo điểm a, b, c Khoản 1 Điều 11 Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xử lý theo quy định tại Điều 11 Thông
tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp
với Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố các thủ tục hành
chính có liên quan theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
của Bộ Tư pháp, căn cứ theo Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
b) Hướng dẫn Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố thực hiện quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế
và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
c) Chủ trì và phối hợp
với các đơn vị liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm định kỳ (mỗi năm 01 lần) hoặc đột xuất,
tình hình hoạt động của điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh.
d) Công khai danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị
thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trên địa bàn lên trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền
thông (theo mẫu số 01/DS) kèm theo quy trình này. Ngày 25 tháng cuối quý phải cập
nhật danh sách khi có sự thay đổi.
2. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm
a) Cập nhật danh sách các trò chơi G1 đã được phê
duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định
phê duyệt nội dung, kịch bản lên trang thông tin điện tử của địa phương và
thông báo cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa
bàn. (Thông tin được cập nhật từ trang thông tin điện tử của Bộ Thông tin và
Truyền thông www.mic.gov.vn).
b) Công khai danh sách các điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
trên địa bàn lên trang thông tin điện tử của địa phương (theo mẫu số 01/DS) kèm
theo Quy định này. Ngày 20 tháng cuối quý phải cập nhật danh sách khi có sự
thay đổi.
c) Tùy theo tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có thể
thành lập đội kiểm tra liên ngành để kiểm tra đột xuất và xử lý vi phạm đối với hoạt
động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng trên địa bàn theo quy định.
d) Báo cáo 6 tháng (trước ngày 25/5) và báo cáo năm
(trước ngày 10/12) về Sở Thông tin và Truyền thông các nội dung theo mẫu số
02/BC kèm theo Quy định này.
e) Cập nhật danh sách các xã, phường, thị trấn theo
mẫu số 03 kèm theo Quy định này lên trang thông tin điện tử của địa phương đúng
với quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định này.
3. Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố
có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân cùng cấp việc thẩm định hồ sơ, kiểm tra
thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa
bàn.
4. Các đơn vị, cá nhân có liên quan đến tiếp nhận, thẩm định và lưu trữ hồ sơ có trách nhiệm thực
hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ của mình một cách khẩn trương,
trung thực, theo đúng quy trình.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được thành lập sau ngày Quyết định
ban hành Quy định này có hiệu lực, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho các điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đủ điều kiện theo quy định. Riêng mức thu
phí và lệ phí sẽ được điều chỉnh bổ sung trong công bố thủ tục hành chính theo
quy định.
2. Đến hết ngày 10/2/2015, các điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng thành lập trước ngày Quyết định ban hành Quy định
này có hiệu lực, các điểm có nghĩa vụ chuyển đổi, đáp ứng các điều kiện và thực
hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận theo quy định hiện hành./.
Mẫu
số 01
DANH SÁCH
Các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
STT
|
Tên biển hiệu
|
Địa chỉ
|
Số giấy chứng
nhận (GCN)
|
Thời hạn GCN
|
Bị thu hồi GCN
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 02/BC
UBND HUYỆN/THÀNH
PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20…..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
Của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
(năm 20……)
Kính gửi: Sở
Thông tin và Truyền thông
UBND huyện/thành phố …………….. báo cáo công tác quản
lý và tình hình hoạt động của các điểm
truy nhập Internet công cộng và điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn 6 tháng đầu năm ...(năm...)
như sau:
1. Công tác quản lý nhà nước
a) Các hoạt động chính (phổ biến pháp luật, cấp và
thu hồi giấy phép, thanh kiểm tra, các hoạt động khác)
b) Số lượng các giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cấp mới, thu hồi
2. Tình hình hoạt động và tuân thủ pháp luật của
các điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp trò chơi điện tử và điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
3. Số lượng các điểm truy nhập Internet công cộng
không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
STT
|
Loại điểm
|
Số lượng
|
1
|
Đại lý Internet
|
|
2
|
Điểm cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp Internet
|
|
3
|
Điểm truy nhập Internet công cộng tại nhà hàng, khách
sạn, quán café và các điểm công cộng
khác
|
|
|
Tổng số
|
|
4. Số lượng các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
STT
|
Loại điểm
|
Số lượng
|
1
|
Đại lý Internet
|
|
2
|
Điểm cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp Internet
|
|
3
|
Điểm truy nhập Internet công cộng tại nhà hàng,
khách sạn, quán café và các điểm công cộng khác
|
|
4
|
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
không kết nối Internet
|
|
|
Tổng số
|
|
5. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề
xuất.
|
CHỦ TỊCH
UBND THÀNH PHỐ/HUYỆN
(ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Biểu mẫu 03
QUY ĐỊNH VỀ TỔNG DIỆN TÍCH PHÒNG MÁY CỦA
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Khu
vực Thành phố Kon Tum (huyện ……………..)
STT
|
Xã/phường/thị trấn
|
Thuộc khu đô thị
loại
|
Quy định tổng
diện tích phòng máy
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
01
|
Phường Lê Lợi
|
...
|
...
|
|
02
|
Phường Quyết Thắng
|
...
|
...
|
|
…
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 3: Xác định xã/phường/thị trấn thuộc khu đô
thị loại mấy, bao gồm: đô thị loại I, loại II, loại III, loại IV, loại V; các
khu vực khác không thuộc khu đô thị loại I, II, III, IV, V thì đánh dấu bằng chữ
K.
Cột 4: Tổng diện tích phòng máy phải phù hợp với
quy định tại khoản 2 điều 5 Quy trình này.