BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 477/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
92/20177NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công
trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/01/2021.
Bãi bỏ Mục 3 phần I, Mục C phần II của quy định ban hành kèm theo Quyết định số
833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi; bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng;
giám định tư pháp xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, VP Bộ (KSTT), GĐ
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 477/QĐ-BXD ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình
đối với công trình chuyên ngành nằm trên địa bàn 02 tỉnh trở lên.
|
Quản lý chất lượng
công trình xây dựng
|
Bộ Xây dựng, Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
2
|
Cho ý kiến về việc các công trình hết thời hạn sử
dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)
|
Quản lý chất lượng
công trình xây dựng
|
Bộ Xây dựng, Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình
đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh.
|
Quản lý chất lượng
công trình xây dựng
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
2
|
Cho ý kiến về việc các công trình hết thời hạn sử
dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)
|
Quản lý chất lượng
công trình xây dựng
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung được thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.005826
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng đối với công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng
Chính phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên, công trình do Bộ
Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư, công
trình do các Tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư,
trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước
các công trình xây dựng
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công
trình (đối với công trình cấp 1, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ
tướng Chính phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên, công trình
thuộc dự án do các bộ, cơ quan trung ương quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy
quyền quyết định đầu tư; công trình do các tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định
đầu tư hoặc làm chủ đầu tư; trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của
Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng)
|
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công
xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
|
Quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng,
Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.002696
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây
dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc
thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng,
cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công
trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở
Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc
thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu
công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành)
|
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công
xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
|
Quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ XÂY DỰNG
A. Thủ tục hành chính mới ban
hành
I. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1. Cho ý kiến về kết quả đánh
giá an toàn công trình (đối với công trình
chuyên ngành nằm trên địa bàn 02 tỉnh trở lên)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi xác nhận kết quả đánh giá an toàn công
trình, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình phải gửi 01 bản báo
cáo kết quả đánh giá an toàn công trình đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của Bộ Xây dựng hoặc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành.
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày tiếp nhận Báo
cáo kết quả đánh giá an toàn công trình, Bộ Xây dựng hoặc Bộ quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành xem xét, ra Văn bản thông báo ý kiến chấp thuận Báo cáo
đánh giá an toàn (yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực
hiện các kiến nghị của tổ chức đánh giá an toàn công trình đáp ứng các yêu cầu
về an toàn) hoặc không chấp thuận báo cáo kết quả đánh giá an toàn (và yêu cầu
chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình tổ chức thực hiện đánh giá lại
hoặc đánh giá bổ sung). Trường hợp kết quả đánh giá cho thấy công trình không đảm
bảo điều kiện an toàn thì yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công
trình thực hiện quy định về xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm,
không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng tại Điều 40 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày
nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
1.6. Cơ giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình.
1.8. Lệ phí, phí: Không có.
1.9. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Cho ý kiến về việc kéo dài
thời hạn sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế nhưng có nhu
cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tối thiểu 12 tháng trước khi công trình hết thời
hạn sử dụng, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình gửi báo cáo kết
quả thực hiện công việc kiểm tra, kiểm định để đánh giá chất lượng hiện trạng của
công trình và đề xuất phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu
có), xác định thời gian được tiếp tục sử dụng công trình sau khi sửa chữa, gia
cố; tổ chức gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo
công năng và an toàn sử dụng đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC của Bộ Xây dựng hoặc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày tiếp nhận báo
cáo, Bộ Xây dựng hoặc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành xem xét và
cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả thực hiện công việc kiểm tra, kiểm
định để đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình và đề xuất phương án gia
cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có), xác định thời gian được tiếp
tục sử dụng công trình sau khi sửa chữa, gia cố; kết quả gia cố, cải tạo, sửa
chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và an toàn sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày
tiếp nhận báo cáo của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình.
2.8. Lệ phí, phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Cho ý kiến về kết quả đánh
giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi xác nhận kết quả đánh giá an toàn công
trình, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình gửi 01 bản báo cáo kết
quả đánh giá an toàn công trình đến Trung tâm phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày tiếp nhận báo
cáo kết quả đánh giá an toàn công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ra
văn bản thông báo ý kiến chấp thuận (yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử
dụng công trình thực hiện các kiến nghị của tổ chức đánh giá an toàn để công
trình đáp ứng các yêu cầu về an toàn) hoặc không chấp thuận báo cáo kết quả
đánh giá an toàn (yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình tổ
chức thực hiện đánh giá lại hoặc đánh giá bổ sung). Trường hợp kết quả đánh giá
cho thấy công trình không đảm bảo điều kiện an toàn thì yêu cầu chủ sở hữu hoặc
người quản lý, sử dụng công trình thực hiện quy định về xử lý đối với công
trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng tại
Điều 40 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ này
tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tinh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình.
1.8. Lệ phí, phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Cho ý kiến về việc kéo dài
thời hạn sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế nhưng có nhu
cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tối thiểu 12 tháng trước khi công trình hết thời
hạn sử dụng, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình gửi báo cáo kết
quả thực hiện công việc tổ chức kiểm tra, kiểm định để đánh giá chất lượng hiện
trạng của công trình và đề xuất phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng
công trình (nếu có), xác định thời gian được tiếp tục sử dụng công trình sau
khi sửa chữa, gia cố; tổ chức gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu
có) để đảm bảo công năng và an toàn sử dụng đến Trung tâm phục vụ hành chính
công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận báo cáo, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của
công trình.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- báo cáo kết quả thực hiện công việc tổ chức kiểm
tra, kiểm định để đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình và đề xuất
phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có), xác định thời
gian được tiếp tục sử dụng công trình sau khi sửa chữa, gia cố; tổ chức gia cố,
cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và an toàn sử
dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày
tiếp nhận báo cáo kết quả thực hiện công việc của Chủ sở hữu hoặc người quản
lý, sử dụng công trình.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình.
2.8. Lệ phí, phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng.
B. Thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
I. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1. Thủ tục kiểm tra công tác
nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với công trình cấp I, công trình cấp đặc
biệt, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh
trở lên, công trình thuộc dự án do các bộ, Cơ quan trung ương quyết định đầu tư
hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; công trình do các tập đoàn kinh tế
nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư; trừ các công trình thuộc thẩm
quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình
xây dựng)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trước 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp
1 hoặc trước 10 ngày đối với công trình còn lại so với ngày chủ đầu tư dự kiến
tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng tới
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC thuộc cơ quan chuyên môn của Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra
các điều kiện nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Trường
hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công thì thực hiện kiểm
tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi
công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu và kiểm tra các điều kiện
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày đối với công trình cấp I,
cấp đặc biệt và 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề
nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây
dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ra thông báo kết quả kiểm tra
công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục
công trình, công trình xây dựng theo Phụ lục
VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Phụ lục Vlb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày đối với
công trình cấp I, cấp đặc biệt và 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình,
công trình xây dựng.
1.8. Lệ phí, phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục
công trình, công trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIa Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định
tại Phụ lục Vlb Nghị định số
06/2021/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng.
MẪU BÁO CÁO HOÀN
THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng)
…..(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………., ngày……
tháng …… năm……
|
BÁO CÁO HOÀN
THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi:
……………… (2) ……………………………………….
………(1) ………báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi
công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng:...(3)
…………..thuộc dự án ……………
2. Địa điểm xây dựng ………………………………………………………………………………
3. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ
trách trực tiếp: …………………………….
4. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng:
(nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà
thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu
đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công
trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng mục công
trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi công xây dựng
theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây dựng (hoặc
căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật): tập hợp hồ sơ hoàn thành công
trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng
theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ....(2)....tổ chức kiểm tra công tác
nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
__________________
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu lư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công
tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị
định này.
(3) Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc
phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần
công trình.
MẪU DANH MỤC HỒ SƠ
HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Phụ lục Vlb ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng)
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham
gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng
và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng
tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc
đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường,
đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các
văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có
thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn
giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa
chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của
các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát,
báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả
khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng;
quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây
dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế
xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến
giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình
thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm
quyền
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất
lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn
mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa;
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật
chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm
trong quá trình thi công.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm
thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất
lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt
vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu
có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của
các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử,
văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường:
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết
bị công trình, thiết bị công nghệ;
d) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp
phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật
và các công trình khác có liên quan;
g) Văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản
lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên
quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được
thẩm định phê duyệt;
h) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu
có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).
15. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá
trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định
này (nếu có).
16. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan
trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
__________________
Ghi chú:
Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại điểm a
khoản 6 Điều 24 Nghị định này, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt kê các tài liệu
nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục
này.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục kiểm tra công tác
nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc
trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà
nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành).
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trước 10 ngày so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ
chức nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng tới
Trung tâm phục vụ hành chính công của UBND cấp tỉnh (nếu có) hoặc bộ phận một cửa
của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra
các điều kiện nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Trường
hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công thì thực hiện kiểm
tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi
công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu và kiểm tra các điều kiện
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành ra thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục
công trình, công trình xây dựng theo Phụ lục
VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Phụ lục Vlb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng.
1.8. Lệ phí, phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục
công trình, công trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo quy
dinh tại Phụ lục Vlb Nghị định số
06/2021/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng.
MẪU BÁO CÁO HOÀN
THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng)
……(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
…………., ngày ……
tháng …… năm ……
|
BÁO CÁO HOÀN
THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi:
……………….(2) ………………………………………………
……….(1) ……………báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành
thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội dung
sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng:...(3)
….....thuộc dự án ……………………………
2. Địa điểm xây dựng
…………………………………………………………………………………………
3. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ
trách trực tiếp: ……………………………………….
4. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng:
(nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà
thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu
đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công
trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng mục công
trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi công xây dựng
theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây dựng (hoặc
căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ hoàn thành công
trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng
theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ....(2)....tổ chức kiểm tra công tác
nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
__________________
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công
tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị
định này.
(3) Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc
phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần
công trình.
MẪU DANH MỤC HỒ SƠ
HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Phụ lục Vlb ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng)
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định. tham
gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng
và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng
tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc
đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào: đánh giá tác động môi trường,
đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các
văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có
thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn
giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa
chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của
các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát,
báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả
khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng;
quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây
dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế
xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến
giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình
thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm
quyền
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất
lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn
mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa;
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
của cơ quan chuyên ngành: chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật
chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm
trong quá trình thi công.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm
thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất
lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt
vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu
có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của
các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử,
văn hóa:
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết
bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp
phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật
và các công trình khác có liên quan;
g) Văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản
lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên
quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được
thẩm định, phê duyệt;
h) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu
có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).
15. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá
trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định
này (nếu có).
16. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan
trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
__________________
Ghi chú:
Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại điểm a khoản
6 Điều 24 Nghị định này, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt kê các tài liệu nêu tại
Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục này.