Quyết định 4762/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 4762/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đình Xứng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
ỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4762/2016/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020, TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 266/2016/UBTVQH14 ngày 04/10/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc: "Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bdự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017";

Căn cứ Quyết định s 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tưng Chính phủ về việc: "Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017";

Căn cứ Nghị Quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVI, kỳ họp thứ 2 về việc: "Ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa".

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa với các nội dung sau:

A) NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NSĐP NĂM 2017 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020

1. Việc xây dựng hệ thống định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương trên cơ sở định mức phân bổ của Trung ương và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương; góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh, cũng như từng ngành và từng địa phương.

2. Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch; tiêu chí phân brõ ràng, đơn giản, dễ thực hiện và kiểm tra.

3. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương cho các đơn vị dự toán đảm bảo tỷ lệ cơ cấu hợp lý giữa chi thanh toán cá nhân và chi hoạt động chuyên môn của từng lĩnh vực, thúc đẩy thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Thực hiện giảm dn mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá, phí dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở để đẩy mạnh việc thực hiện chế độ tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.

4. Định mức phân bổ gắn liền với việc quản lý chặt chẽ biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy.

5. Định mức phân bổ chi thường xuyên cho ngân sách cấp huyện, cấp xã là phân bổ nguồn lực cho các cấp ngân sách. Trên cơ sở nguồn lực được phân bổ, UBND các cấp trình HĐND cùng cấp phân bổ chi tiết dự toán cho các lĩnh vực, các đơn vị dự toán đảm bảo hoạt động nhiệm vụ chuyên môn và phù hợp với đặc thù của từng địa phương.

6. Đnh mức phân bổ ngân sách địa phương bao gồm định mức phân bổ theo tiêu chí và các chế độ chính sách do Trung ương và UBND tỉnh ban hành đến ngày 30/10/2016. Đối với các chế độ chính sách chuyên biệt; các nhiệm vụ đặc thù; các đề án, dự án, kế hoạch, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao bổ sung trong dự toán hàng năm.

7. Trong thời kỳ ổn định ngân sách, khi địa phương ban hành các chính sách, nhiệm vụ mới phải trên cơ sở xác định nguồn kinh phí đảm bảo.

8. Định mức phân bổ được công khai đến tất cả các địa phương, đơn vị để thực hiện xây dựng dự toán hàng năm.

B) ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP) NĂM 2017 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020

I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN CẤP TỈNH

1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính: Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao

- Đảm bảo đchế độ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.

- Phân bổ chi nghiệp vụ:

Đơn vị tính: Nghìn đng/biên chế/năm

STT

Nhóm cơ quan

Định mức

1

Văn phòng Tỉnh y; Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh

28.000

2

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tnh và các đoàn thể cấp tnh

27.500

3

Quản lý hành chính cấp sở, cơ quan ngang sở

 

 

- Từ 50 biên chế trở xuống

27.000

 

- Từ biên chế thứ 51 trở lên

23.800

4

Các chi cục thuộc sở

19.500

Đối với các đơn vị trực thuộc chi cục đóng trên địa bàn các huyện do biên chế ít được bù để đảm bảo tổng mức chi nghiệp vụ đạt 200 triệu đng/đơn vị/năm.

[...]