BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4750/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 130/QĐ-BYT NGÀY 18/01/2023 CỦA BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH CHUẨN
VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU ĐẦU RA PHỤC VỤ VIỆC QUẢN LÝ, GIÁM ĐỊNH, THANH TOÁN CHI PHÍ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ LIÊN QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong
lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm Y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế;
Thông tư số 52/2016/TT-BYT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn,
mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp;
Thông tư số 48/2017/TT-BYT
ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trích chuyển dữ liệu
điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh y tế; Thông
tư số 18/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm
2022 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định
chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh y tế;
Thông tư số 28/2018/TT-BYT
ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý điều trị
người nhiễm HIV, người phơi nhiễm với HIV tại các cơ sở y tế;
Thông tư số 30/2020/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành một số Điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các Bảng chỉ tiêu dữ liệu ban hành kèm theo
Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chuẩn
và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan (sau đây viết tắt là Quyết
định số 130/QĐ-BYT) tại Phụ lục đính kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một
số quy định tại Quyết định số 130/QĐ-BYT
1. Sửa đổi khoản
1 Điều 2 như sau:
Bảng chỉ tiêu dữ liệu về trạng thái khám bệnh, chữa
bệnh (Bảng check-in): Được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sử dụng để cung cấp thông
tin phục vụ việc thông báo về trạng thái khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh
trên Cổng Tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế của
cơ quan bảo hiểm xã hội (Sau đây viết tắt là Cổng tiếp nhận); không dùng dữ liệu
của Bảng này để làm căn cứ giám định, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
a) Bảng chỉ tiêu dữ liệu về trạng thái khám bệnh,
chữa bệnh (Bảng checkin): Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi Bảng chỉ tiêu dữ liệu
về trạng thái khám bệnh, chữa bệnh lên Cổng tiếp nhận ngay sau khi có phát sinh
chi phí khám bệnh, chữa bệnh đầu tiên của người bệnh.
b) Đối với trường hợp người bệnh được chỉ định vào
điều trị nội trú hoặc nội trú ban ngày hoặc điều trị ngoại trú: Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh gửi Bảng check-in ngay sau khi có phát sinh chi phí của dịch vụ đầu
tiên tại khoa điều trị nội trú hoặc khoa điều trị nội trú ban ngày hoặc khoa điều
trị ngoại trú.
c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không cần gửi bảng
check-in trong những trường hợp sau:
- Trường hợp cấp cứu (có MA_DOITUONG_KCB = 2) theo
quy định tại khoản 6 Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
- Cơ sở tiếp nhận người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm để
thực hiện các dịch vụ cận lâm sàng theo quy định tại Điều 9 Thông
tư 30/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm
xã hội có trách nhiệm thực hiện kiểm thử việc gửi và nhận dữ liệu điện tử theo
định dạng XML của các Bảng chỉ tiêu dữ liệu quy định tại Điều 1 Quyết định này kể
từ ngày 01 tháng 4 năm 2024. Việc thực hiện kiểm thử dữ liệu điện tử theo định
dạng XML của các Bảng chỉ tiêu dữ liệu quy định tại Điều 1 Quyết định số 130/QĐ-BYT
tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2024. Trong thời gian thực hiện
kiểm thử, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội vẫn thực hiện đồng
thời cùng với việc gửi và nhận dữ liệu điện tử theo định dạng XML của các Bảng
chỉ tiêu dữ liệu (Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 và Bảng 5) quy định tại Quyết
định số 4210/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong
quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 4 như sau:
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm
xã hội có trách nhiệm chính thức thực hiện việc gửi và nhận dữ liệu điện tử
theo định dạng XML của các Bảng chỉ tiêu dữ liệu quy định tại Điều 1 Quyết định
này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 để làm căn cứ giám định và thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 4 như sau:
Việc gửi và nhận dữ liệu điện tử theo định dạng XML
của các Bảng chỉ tiêu dữ liệu quy định tại Quyết định số 4210/QĐ-BYT chấm dứt kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2024.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Quyết định số 4210/QĐ-BYT
ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chuẩn và định dạng dữ
liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn, bổ sung liên quan đến Quyết định
số 4210/QĐ-BYT hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Ngoài các nội dung được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này, các nội dung còn lại được giữ nguyên theo quy định tại Quyết định số 130/QĐ-BYT.
Điều 4. Các Ông, Bà Chánh
Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế và Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng
các Cục trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- BHXH Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- BHXH Bộ Quốc phòng;
- BHXH Bộ Công an;
- Các Vụ, Cục: KH-TC, TTB&CTYT, Pháp chế, YDCT, Quản lý Dược, Quản lý
KCB;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
BẢNG
CHỈ TIÊU DỮ LIỆU VỀ TRẠNG THÁI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4750/QĐ-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
theo QĐ130
|
Kích thước tối
đa theo QĐ130
|
Diễn giải theo Quyết
định số 130/QĐ-BYT
|
Đính chính hoặc
sửa đổi, bổ sung
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa
Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML 1) và các bảng còn lại
ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh, chữa bệnh (PRIMARY
KEY)).
|
|
2
|
STT
|
Số
|
10
|
Là số thứ tự tăng từ 1 đến hết trong một lần gửi
dữ liệu.
|
|
3
|
MA_BN
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã người bệnh theo quy định của cơ sở KBCB
|
|
4
|
HO_TEN
|
Chuỗi
|
255
|
Là họ và tên của người bệnh.
- Lưu ý: Trường hợp trẻ sau khi sinh ra được
hưởng quyền lợi BHYT theo quy định của Luật
BHYT nhưng chưa được cơ quan BHXH cấp thẻ BHYT do chưa làm thủ tục cấp giấy
khai sinh thì cơ sở KBCB thực hiện ghi họ và tên của trẻ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư số 30/2020/TT-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi
hành một số điều của Luật BHYT, cụ thể:
+ Nếu trẻ sơ sinh có mẹ hoặc cha (bố): ghi theo họ
và tên của mẹ hoặc của cha (bố);
+ Nếu trẻ sơ sinh không có mẹ hoặc cha (bố) nhưng
có người giám hộ: ghi theo họ và tên của người giám hộ;
+ Nếu trẻ sơ sinh không có người nhận hoặc bỏ rơi
tại cơ sở KBCB: ghi tên cơ sở KBCB nơi đang thực hiện việc điều trị cho trẻ.
|
|
5
|
SO_CCCD
|
Số
|
15
|
Ghi số căn cước công dân hoặc số chứng minh thư
nhân dân hoặc số hộ chiếu của người bệnh.
Trường hợp không có số căn cước công dân hoặc số
chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu thì sử dụng mã tài khoản định danh
điện tử.
|
Đổi kiểu dữ liệu thành chuỗi
|
6
|
NGAY_SINH
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi ngày, tháng, năm sinh ghi trên thẻ BHYT của người
bệnh, gồm 12 ký tự, bao gồm: 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02 ký tự ngày +
02 ký tự giờ + 02 ký tự phút.
Lưu ý:
- Trường hợp không có thông tin giờ, phút sinh
thì ký tự giờ và phút được mặc định là 0000;
- Trường hợp không có thông tin ngày sinh, tháng
sinh thì ký tự ngày sinh, tháng sinh được mặc định là 0000;
- Trường hợp trẻ mới sinh (từ đủ 28 ngày tuổi trở
xuống) thì phải ghi đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm, giờ, phút sinh của trẻ
(nếu có);
- Trường hợp trẻ bị bỏ rơi mà không xác định được
thông tin chính xác ngày, tháng, năm, giờ, phút sinh của trẻ thì ghi theo thời
điểm mà cơ sở KBCB tiếp nhận trẻ.
|
|
7
|
GIOI_TINH
|
Số
|
1
|
Là mã giới tính của người bệnh (1: Nam; 2: Nữ; 3:
Chưa xác định)
|
|
8
|
MA_THE_BHYT
|
Chuỗi
|
15
|
Ghi mã thẻ BHYT của người bệnh do cơ quan BHXH cấp.
Lưu ý:
- Khi tiếp đón người bệnh, cơ sở KBCB có trách
nhiệm tra cứu trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của
BHXH Việt Nam để kiểm tra thông tin thẻ BHYT. Trường hợp cấp cứu mà người bệnh
hoặc thân nhân người bệnh không xuất trình được thẻ BHYT ngay thì cơ sở KBCB
tra cứu thông tin thẻ BHYT trước khi người bệnh ra viện.
- Đối với thẻ BHYT của các đối tượng có các mã
QN, HC, LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an cấp: Tra cứu để
kiểm tra thời hạn sử dụng của thẻ BHYT trong trường hợp các đối tượng này
không còn phục vụ trong lực lượng Quân đội, Công an, Cơ yếu.
- Trường hợp người bệnh chưa có thẻ BHYT, cơ sở
KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu thẻ tạm của trẻ em
hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám
định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm thời.
- Trường hợp người bệnh không KBCB BHYT thì để trống
trường thông tin này.
|
|
9
|
MA_DKBD
|
Chuỗi
|
5
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi người bệnh đăng ký ban đầu
ghi trên thẻ BHYT, gồm có 05 ký tự.
Lưu ý đối với một số trường hợp sau:
- Trường hợp người bệnh chưa có thẻ BHYT nhưng được
cơ quan BHXH cấp mã thẻ tạm thời: Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn vị hành
chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người bệnh cư trú (Quy định
tại Phụ lục 1 Thông tư số 07/2016/TT-BCA
ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an) + 000. Ví dụ: Hà Nội thì
ghi là 01000.
- Riêng đối với trẻ em hoặc người đã hiến bộ phận
cơ thể người thì thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư
số 30/2020/TT-BYT;
- Trường hợp người bệnh không KBCB BHYT thì để trống
trường thông tin này.
|
|
10
|
GT_THE_TU
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm thẻ BHYT bắt đầu có giá trị sử dụng,
gồm 08 ký tự, bao gồm: 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02 ký tự ngày.
Lưu ý đối với một số trường hợp sau:
- Trường hợp người bệnh KBCB BHYT nhưng chưa có
thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ BHYT có giá trị bằng thời gian người bệnh vào cơ
sở KBCB (gồm 08 ký tự, bao gồm: 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02 ký tự
ngày);
- Trường hợp thẻ BHYT các đối tượng có mã QN, HC,
LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an cấp mà không tra cứu được
thì ghi thời điểm thẻ có giá trị sử dụng ghi trên thẻ giấy;
- Trường hợp người bệnh không KBCB BHYT thì để trống
trường thông tin này.
|
|
11
|
GT_THE_DEN
|
Chuỗi
|
8
|
Ghi thời điểm thẻ BHYT hết giá trị sử dụng, gồm
08 ký tự, bao gồm: 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02 ký tự ngày.
Lưu ý đối với một số trường hợp sau:
- Trường hợp người bệnh KBCB BHYT nhưng chưa có
thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ hết giá trị bằng thời gian người bệnh ra viện (gồm
08 ký tự, bao gồm 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02 ký tự ngày).
- Trường hợp thẻ BHYT của các đối tượng có mã QN,
HC, LS, XK, CY, CA do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an cấp mà không tra cứu
được trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của BHXH
Việt Nam thì để trống;
- Trường hợp người bệnh không KBCB BHYT thì để trống
trường thông tin này.
|
|
12
|
MA_DOITUONG_KCB
|
Số
|
1
|
Ghi mã đối tượng đến KBCB theo Bộ mã DMDC do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
- Đổi kiểu dữ liệu thành chuỗi
- Tăng kích thước tối đa lên 4 ký tự
|
13
|
NGAY_VAO
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm người bệnh đến KBCB, gồm 12 ký tự,
trong đó: 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02 ký tự ngày + 02 ký tự giờ (định
dạng theo 24 giờ) + 02 ký tự phút.
Ví dụ: người bệnh đến KBCB lúc 15 giờ 20
phút ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 201703311520
|
|
14
|
NGAY_VAO_NOI_TRU
|
Chuỗi
|
12
|
|
Bổ sung trường mới; Ghi thời điểm người bệnh được
bác sỹ chỉ định vào điều trị nội trú hoặc điều trị nội trú ban ngày hoặc điều
trị ngoại trú, gồm 12 ký tự, theo định dạng yyyymmddHHMM.
Ví dụ: Thời điểm người bệnh được chỉ định
vào điều trị nội trú hoặc điều trị nội trú ban ngày lúc 15 giờ 20 phút ngày
31/03/2017, khi đó được hiển thị là: 201703311520
|
15
|
LY_DO_VNT
|
Chuỗi
|
n
|
|
Bổ sung trường mới: Ghi lý do vào nội trú, áp dụng
đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc nội trú ban ngày hoặc điều trị ngoại
trú (bao gồm cả triệu chứng lâm sàng hoặc các lý do khác khiến cho người bệnh
đến cơ sở KBCB)
|
16
|
MA_LY_DO_VNT
|
Chuỗi
|
5
|
|
Bổ sung trường mới: Ghi mã lý do người bệnh vào
điều trị nội trú theo quy định của Bộ Y tế.
Lưu ý: Trường thông tin này áp dụng bắt buộc
thực hiện khi Bộ Y tế ban hành danh mục mã lý do vào điều trị nội trú và có văn
bản hướng dẫn.
|
17
|
MA_LOAI_KCB
|
Số
|
2
|
Ghi mã hình thức KBCB theo Bộ mã DMDC do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành.
|
Đổi kiểu dữ liệu thành chuỗi
|
18
|
MA_CSKCB
|
Chuỗi
|
5
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi người bệnh đến khám bệnh,
điều trị do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
|
19
|
MA_DICH_VU
|
Chuỗi
|
50
|
Ghi mã dịch vụ kỹ thuật hoặc mã dịch vụ khám bệnh
thực hiện đối với người bệnh, theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung
(DMDC) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
Sửa lại diễn giải: Ghi mã dịch vụ kỹ thuật hoặc
mã dịch vụ khám bệnh thực hiện đối với người bệnh, theo quy định tại Bộ mã
danh mục dùng chung (DMDC) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành trong trường hợp
phát sinh chi phí đầu tiên tại khoa điều trị nội trú hoặc khoa điều trị nội
trú ban ngày hoặc khoa điều trị ngoại trú là dịch vụ kỹ thuật hoặc tiền khám
bệnh.
|
20
|
TEN_DICH_VU
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi tên dịch vụ kỹ thuật hoặc tên dịch vụ khám bệnh.
|
Sửa lại diễn giải: Ghi tên dịch vụ kỹ thuật hoặc
tên dịch vụ khám bệnh tương ứng trong trường hợp phát sinh chi phí đầu tiên tại
khoa điều trị nội trú hoặc khoa điều trị nội trú ban ngày hoặc khoa điều trị
ngoại trú là dịch vụ kỹ thuật hoặc tiền khám bệnh.
|
21
|
MA_THUOC
|
Chuỗi
|
255
|
|
Bổ sung trường mới: Ghi mã hoạt chất của thuốc
theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành trong trường
hợp phát sinh chi phí đầu tiên tại khoa điều trị nội trú hoặc khoa điều trị nội
trú ban ngày hoặc khoa điều trị ngoại trú là thuốc. Trường hợp hoạt chất của
thuốc nằm ngoài danh mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT tạm thời
sử dụng mã…
|
22
|
TEN_THUOC
|
Chuỗi
|
1024
|
|
Bổ sung trường mới: Ghi tên thuốc tương ứng trong
trường hợp phát sinh chi phí đầu tiên tại khoa điều trị nội trú hoặc khoa điều
trị nội trú ban ngày hoặc khoa điều trị ngoại trú là thuốc.
|
23
|
MA_VAT_TU
|
Chuỗi
|
255
|
|
Bổ sung trường mới: Ghi mã vật tư y tế trong trường
hợp phát sinh chi phí đầu tiên tại khoa điều trị nội trú hoặc khoa điều trị nội
trú ban ngày hoặc khoa điều trị ngoại trú là
|
24
|
TEN_VAT_TU
|
Chuỗi
|
1024
|
|
Bổ sung trường mới: Ghi tên VTYT tương ứng trong
trường hợp phát sinh chi phí đầu tiên tại khoa điều trị nội trú hoặc khoa điều
trị nội trú ban ngày hoặc khoa điều trị ngoại trú là VTYT
|
25
|
NGAY_YL
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi thời điểm ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu
trúc: yyymmddHHmm, bao gồm: 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02 ký tự ngày +
02 ký tự giờ (24 giờ) + 02 ký tự phút).
Ví dụ: Thời điểm ra y lệnh lúc 15 giờ 20 phút
ngày 31 tháng 03 năm 2017 được hiển thị là: 201703311520
|
|
26
|
DU_PHONG
|
Chuỗi
|
n
|
|
Bổ sung trường mới: Trường dữ liệu dự phòng khi cần
thiết.
|
Bảng
1. Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày /
/ của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu dữ liệu
theo QĐ130
|
Kích thước tối
đa theo QĐ130
|
Diễn giải theo Quyết
định số 130/QĐ-BYT
|
Đính chính hoặc
sửa đổi, bổ sung
|
1
|
MA_LK
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa
Bảng chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh (bảng XML 1) và các bảng còn lại
ban hành kèm theo Quyết định này trong một lần khám bệnh, chữa bệnh (PRIMARY
KEY)).
|
|
2
|
STT
|
Số
|
10
|
Là số thứ tự tăng từ 1 đến hết trong một lần gửi
dữ liệu.
|
|
3
|
MA_BN
|
Chuỗi
|
100
|
Là mã người bệnh theo quy định của cơ sở KBCB
|
|
4
|
HO_TEN
|
Chuỗi
|
255
|
Là họ và tên của người bệnh.
- Lưu ý: Trường hợp trẻ sau khi sinh ra được
hưởng quyền lợi BHYT theo quy định của Luật
BHYT nhưng chưa được cơ quan BHXH cấp thẻ BHYT do chưa làm thủ tục cấp giấy
khai sinh thì cơ sở KBCB thực hiện ghi họ và tên của trẻ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư số 30/2020/TT-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi
hành một số điều của Luật BHYT, cụ thể:
+ Nếu trẻ sơ sinh có mẹ hoặc cha (bố): ghi theo họ
và tên của mẹ hoặc của cha (bố);
+ Nếu trẻ sơ sinh không có mẹ hoặc cha (bố) nhưng
có người giám hộ: ghi theo họ và tên của người giám hộ;
+ Nếu trẻ sơ sinh không có người nhận hoặc bỏ rơi
tại cơ sở KBCB: ghi tên cơ sở KBCB nơi đang thực hiện việc điều trị cho trẻ.
|
|
5
|
SO_CCCD
|
Số
|
15
|
Ghi số căn cước công dân hoặc số chứng minh thư
nhân dân hoặc số hộ chiếu của người bệnh.
Trường hợp không có số căn cước công dân hoặc số
chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu thì sử dụng mã tài khoản định danh
điện tử.
|
Đổi kiểu dữ liệu thành chuỗi
|
6
|
NGAY_SINH
|
Chuỗi
|
12
|
Ghi ngày, tháng, năm sinh ghi trên thẻ BHYT của
người bệnh, gồm 12 ký tự theo định dạng yyyymmddHHMM.
Lưu ý:
- Trường hợp không có thông tin giờ, phút sinh
thì ký tự giờ và phút được mặc định là 0000;
- Trường hợp không có thông tin ngày sinh, tháng
sinh thì ký tự ngày sinh, tháng sinh được mặc định là 0000;
- Trường hợp trẻ mới sinh (từ đủ 28 ngày tuổi trở
xuống) thì phải ghi đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm, giờ, phút sinh của trẻ
(nếu có);
- Trường hợp trẻ bị bỏ rơi mà không xác định được
thông tin chính xác ngày, tháng, năm, giờ, phút sinh của trẻ thì ghi theo thời
điểm mà cơ sở KBCB tiếp nhận trẻ.
|
|
7
|
GIOI_TINH
|
Số
|
1
|
Là mã giới tính của người bệnh (1: Nam; 2: Nữ; 3:
Chưa xác định)
|
|
8
|
NHOM_MAU
|
Chuỗi
|
5
|
|
Ghi nhóm máu của người bệnh trong trường hợp có
thông tin
|
9
|
MA_QUOCTICH
|
Số
|
3
|
Ghi mã quốc tịch của người bệnh theo quy định tại
Phụ lục 2 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
Đổi kiểu dữ liệu thành chuỗi
|
10
|
MA_DANTOC
|
Số
|
2
|
Ghi mã dân tộc của người bệnh (thực hiện theo
Danh mục các dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ
ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê để điền chi tiết). Tra cứu
mã dân tộc tại đường link: http://tongdieutradanso.vn/danh-muc-cac-dan-toc-viet-nam.html
|
Đổi kiểu dữ liệu thành chuỗi
|
11
|
MA_NGHE_NGHIEP
|
Số
|
5
|
Ghi mã nghề nghiệp của người bệnh. Thực hiện ghi
mã nghề nghiệp theo quy định tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ. Tra cứu mã nghề nghiệp tại
đường link: https://luatvietnam.vn/lao-dong/quyet-dinh-34-2020-qd-ttg-danh-muc-nghe-nghiep-viet-nam-194623-d1.html
- Lưu ý:
+ Trường hợp người bệnh không có hoặc chưa có nghề
nghiệp thì ghi mã 00000;
+ Trường hợp người bệnh có nhiều nghề thì ghi mã
nghề nghiệp chính hoặc nghề nghiệp hiện tại;
|
Đổi kiểu dữ liệu thành chuỗi
|
12
|
DIA_CHI
|
Chuỗi
|
1024
|
Ghi địa chỉ nơi cư trú hiện tại của người bệnh.
- Lưu ý:
+ Trường hợp người bệnh là người Việt Nam: Ghi địa
chỉ theo địa chỉ nơi cư trú hiện tại của người bệnh đã được cập nhật thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu dân cư về cư trú, gồm:
số nhà (nếu có); thôn, xóm hoặc đường, phố (nếu có); xã, phường, thị trấn; quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc TW. Trường
hợp trẻ sau khi sinh ra được hưởng quyền lợi BHYT theo quy định của Luật BHYT nhưng chưa được cơ quan BHXH cấp
thẻ BHYT do chưa làm thủ tục cấp giấy khai sinh thì cơ sở KBCB thực hiện ghi
theo địa chỉ nơi người mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp cư trú hoặc nơi cơ sở
KBCB đặt trụ sở đối với hướng hợp trẻ sơ sinh không có người nhận hoặc bị bỏ
rơi.
+ Trường hợp người bệnh là người nước ngoài thì
ghi theo địa chỉ do người bệnh tự khai báo.
|
|
13
|
MATINH_CUTRU
|
Chuỗi
|
3
|
Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi cư trú hiện tại
của người bệnh. Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn vị hành chính của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi người bệnh cư trú (Quy định tại Phụ lục 1
Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng
2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an).
|
|
14
|
MAHUYEN_CU_TRU
|
Chuỗi
|
3
|
Mã đơn vị hành chính cấp huyện nơi cư trú hiện tại
của người bệnh. Ghi mã đơn vị hành chính cấp huyện theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính.
|
Bổ sung diễn giải: Trường hợp thành lập đơn vị
hành chính cấp huyện mới hoặc gộp đơn vị hành chính cấp huyện thì sử dụng mã
đơn vị hành chính mới được cấp có thẩm quyền cấp.
|
15
|
MAXA_CU_TRU
|
Chuỗi
|
5
|
Mã đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú hiện tại của
người bệnh. Ghi mã đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính.
|
Bổ sung diễn giải: Trường hợp thành lập đơn vị
hành chính cấp xã mới hoặc gộp đơn vị hành chính cấp xã thì sử dụng mã đơn vị
hành chính mới được cấp có thẩm quyền cấp.
|
16
|
DIEN_THOAI
|
Số
|
15
|
Ghi số điện thoại liên lạc của người bệnh hoặc của
thân nhân người bệnh. Trường thông tin này chỉ ghi khi người bệnh cung cấp.
Trường hợp không có thì để trống trường thông tin này.
|
Đổi kiểu dữ liệu thành chuỗi
|