ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4762/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 24 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ TÂN THỚI NHÌ, XÃ TÂN
THỚI NHÌ, HUYỆN HÓC MÔN (NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy
hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê
duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 5074/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện
Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch -
Kiến trúc tại Tờ trình số 3131/TTr-SQHKT ngày 03 tháng 9 năm 2015 về trình
duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân
cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn (nội dung quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới,
diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc: giáp Quốc lộ 22.
+ Phía Tây - Bắc: giáp kênh An Hạ.
+ Phía Đông - Nam: giáp kênh Trung
Ương - khu dân cư xã Tân Thới Nhì.
+ Phía Tây - Nam: giáp khu đất nông
nghiệp, xã Xuân Thới Sơn.
- Tổng diện tích
khu vực quy hoạch: 478,5 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị - dịch vụ thương mại.
2. Cơ quan tổ chức, chủ đầu
tư lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn (chủ
đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy
hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Việt
Kiến Trúc.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch
phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật).
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
điện, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
nước, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát
nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát
nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống Thông
tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng chất lượng môi
trường, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống Thông tin
liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp
đường dây đường ống, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược, tỷ lệ 1/2000.
5. Nội dung hạ tầng kỹ thuật
đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,00m
(hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và
hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền
hiện hữu của khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao
cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát
nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình
công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa
hình tự nhiên từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức tuyến cống chính theo định
hướng quy hoạch chung, cống Ø800mm trên đường Vành đai 3,
cống Ø2000mm trên đường A2.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo
các cống chính, đổ ra các kênh mương gần nhất ở khu vực
xung quanh khu đất quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm,
bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống
tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp
4), kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến Ø2000mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang
đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo
khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 1800
KWh/người.năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Hóc Môn, dài hạn sẽ bổ sung từ trạm 110/15-22KV Hóc Môn 3 xây dựng
mới trong khu quy hoạch.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV,
sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA, loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế
cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây
phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 ¸ 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ
thép tráng kẽm.
Lứu ý: Đối với trạm 110KV và đường
dây 220KV, 110KV xây dựng mới, vị trí và quy mô sẽ được khảo sát cụ thể và có ý kiến của các cơ quan chuyên ngành quản lý.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn
nước máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước quy hoạch Ø400 trên đường Quốc lộ
1A từ nhà máy nước Tân Hiệp.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 16.986 -
20.384 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: bố trí
mới các trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các
trụ chữa cháy là 150m.
- Mạng lưới cấp nước: xây dựng mạng
lưới cấp nước có đường kính từ Ø100 - Ø200 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải
và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: xây dựng
hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải từ khu vệ sinh
phải được xử lý bằng bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào cống thoát nước thải. Nước thải được thu gom đưa về nhà máy xử lý An Phú
Hưng, sau xử lý đạt TCVN 7222:2002.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 15.660 -
18.792 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: hệ thống
đường ống thoát nước thải đi dọc theo các trục đường chính về nhà máy xử lý
nước thải khu vực. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh
cống.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt:
1,3 kg/người/ngày.
- Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt:
57,80 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom và đưa đến trạm ép rác kín, sau đó vận chuyển về khu liên hợp
xử lý chất thải rắn Thành phố.
5.5. Quy hoạch Thông tin liên
lạc
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30 máy/
100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (đài điện thoại Hóc Môn) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường
giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới
được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công
tác vận hành, sửa chữa.
5.6. Đánh giá môi trường chiến
lược:
a) Các giải pháp đã lồng vào
quy hoạch:
- Chuyển đổi đất nông nghiệp sang khu
ở, bố trí các khu chức năng như trường học, trung tâm thể dục thể thao, trường
mầm non, trường tiểu học - trung học,... đáp ứng các yêu cầu bố trí các khu
chức năng cho khu ở của khu quy hoạch.
- Quy hoạch hành lang cách ly cây
xanh đối với bệnh viện và bãi xe.
- Quy hoạch cây xanh tạo cảnh quan
cho khu vực.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch san đắp nền và cấp, thoát nước
đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
b) Các giải pháp kỹ thuật để
kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường,
kiểm soát các tác động môi trường:
- Nước thải sẽ được thu gom và xử lý
tại Trạm xử lý nước thải An Phú Hưng nằm phía Tây Bắc khu quy hoạch, chất lượng
nước thải xử lý đạt TCVN 7222:2002 trước khi xả ra kênh Xáng.
- Đối với nước thải cụm công nghiệp
được xử lý riêng, chất lượng nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT trước
khi thải ra kênh Xáng.
- Đối với nước thải bệnh viện được xử
lý riêng, chất lượng nước thải sau xử lý đạt QCVN 28:2010/BTNMT
trước khi thải vào hệ thống cống.
- Quản lý chất thải rắn: Rác thải
được phân loại ngay tại nguồn và chứa trong các thùng chứa nắp đậy đặt trong
khu vực sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý
của Thành phố.
- Quản lý chất thải rắn nguy hại,
theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Tạo điều kiện và khuyến khích các
phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu sạch.
5.7. Bản đồ tổng hợp đường
dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường
ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo
(thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn
vị liên quan
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân huyện Hóc Môn và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan
cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá
hiện trạng trong hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư
đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn (nội dung quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật).
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh và các bản
vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng
Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố,
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Hóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân
Thới Nhì, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|