BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4711/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội , ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU GIAI ĐOẠN
ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày
20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/1/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 2290/QĐ-TTg ngày
27/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
ngành Công nghiệp tàu thủy Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3505/QĐ-BGTVT ngày
17/9/2014 của Bộ Giao thông vận tải cho phép lập Quy hoạch chi tiết cơ sở phá dỡ
tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3593/QĐ-BGTVT ngày
20/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Đề cương, dự toán chi
phí khảo sát, lập Quy hoạch chi tiết cơ sở phá dỡ tàu đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 4169/TTr-CHHVN ngày
09/10/2015 của Cục Hàng hải Việt Nam của Cục Hàng hải Việt Nam về việc phê duyệt
Quy hoạch chi tiết cơ sở phá dỡ tàu giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng thẩm định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
chi tiết cơ sở phá dỡ tàu giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với
những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan
điểm phát triển
- Tận dụng cơ sở hạ tầng, thiết
bị công nghệ và nguồn lao động sẵn có của các doanh nghiệp tại khu vực miền Bắc
và miền Trung để phát triển lĩnh vực phá dỡ tàu phù hợp với định hướng phát triển
đã được xác định trong quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp tàu thủy
Việt Nam với quy mô hợp lý.
- Vị trí, quy mô các cơ sở phá
dỡ tàu được quy hoạch có quy mô, công suất, cỡ tàu phù hợp với điều kiện tự
nhiên, luồng lạch (độ sâu, chiều cao tĩnh không, thuỷ triều), giao thông kết nối
đường biển, đường thủy, đường bộ...; phù hợp với quy hoạch của các địa phương;
cách xa khu dân cư, khu đô thị; ưu tiên phát triển các cơ sở nằm trong cụm, khu
công nghiệp tập trung.
- Lựa chọn công nghệ phá dỡ tàu
tiên tiến, phù hợp với cơ sở hạ tầng, thiết bị, kinh nghiệm của ngành công nghiệp
tàu thủy trong nước, có khả năng đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật Việt
Nam về yêu cầu bảo vệ môi trường.
- Từng bước xây dựng lĩnh vực
phá dỡ tàu với lộ trình phù hợp, gắn với tăng trưởng xanh, tiết kiệm năng lượng,
đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Trước mắt, ưu
tiên đầu tư tại một số cơ sở có năng lực, kinh nghiệm, công nghệ và hạ tầng tốt
nhất để đánh giá hiệu quả kinh tế và mức độ ảnh hưởng đến môi trường từ hoạt động
phá dỡ tàu.
2. Mục
tiêu, định hướng phát triển
a) Mục tiêu chung:
- Quy hoạch các cơ sở phá dỡ
tàu đã qua sử dụng tập trung tại khu vực Hải Phòng (bao gồm cả các vùng phụ cận)
và một số tỉnh miền Trung với quy mô hợp lý trên cơ sở các nhà máy đóng, sửa chữa
tàu nằm trong quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp tàu thủy Việt Nam
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt;
- Xác định các cơ sở có chức
năng phá dỡ tàu, có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng phù
hợp; có khả năng đáp ứng đầy đủ các điều kiện về năng lực, kinh nghiệm và các
quy định về bảo vệ môi trường nhằm quản lý chặt chẽ hoạt động phá dỡ tàu, đảm bảo
môi trường, an toàn lao động và an ninh hàng hải.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn đến năm 2020: các
cơ sở phá dỡ tàu có khả năng phá dỡ được tất cả các loại tàu thông dụng có trọng
tải đến 100.000 DWT với công nghệ phá dỡ tiên tiến, phù hợp với cơ sở hạ tầng,
thiết bị, kinh nghiệm của ngành công nghiệp tàu thủy trong nước; đáp ứng đầy đủ
các quy định của pháp luật Việt Nam về yêu cầu bảo vệ môi trường. Tổng năng lực
phá dỡ toàn ngành đạt 280.860 LDT (tương ứng 1,5 triệu DWT/năm) với lượng thép
phế liệu thu hồi sau phá dỡ đạt 238.731 tấn/năm, đáp ứng 8% nhu cầu thép phế nhập
khẩu phục vụ ngành thép trong nước.
- Giai đoạn đến năm 2030: định
hướng hình thành trung tâm phá dỡ tàu tập trung tại 2 khu vực miền Bắc và miền
Trung với công nghệ tiên tiến (hiện đại, đồng bộ, khép kín, tiết kiệm năng lượng,
đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững) với công suất
phá dỡ toàn ngành dự kiến đạt 556.140 LDT (tương ứng 3,0 triệu DWT/năm) với lượng
thép phế liệu thu hồi 472.719 tấn/năm, đáp ứng 15,8% nhu cầu lượng thép phế liệu
nhập khẩu phục vụ ngành thép trong nước.
3. Nội dung
quy hoạch
a) Giai đoạn đến năm 2020:
Các cơ sở phá dỡ tàu được quy
hoạch tập trung tại miền Bắc và một số tỉnh miền Trung nằm trong hoặc liền kề với
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các khu kinh tế hiện có. Cụ thể như
sau:
- Cơ sở phá dỡ tàu Bến Rừng: Nằm
trong khu công nghiệp Bến Rừng, tiếp giáp sông Bạch Đằng và sông Giá thuộc địa
phận xã Tam Hưng và thị trấn Minh Đức thuộc huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng, quy
hoạch phá dỡ cỡ tàu đến 100.000 DWT. Công suất phá dỡ đạt 111.600 LDT/năm,
tương đương 600.000 DWT/năm.
- Cơ sở phá dỡ tàu An Hồng: Nằm
trong khu công nghiệp tàu thủy An Hồng tiếp giáp sông Cấm thuộc địa phận xã An
Hồng, huyện An Dương, Hải Phòng, quy hoạch phá dỡ cỡ tàu đến 30.000 DWT. Công
suất phá dỡ tàu đạt 3.720 LDT/năm, tương đương 20.000 DWT/năm.
- Cơ sở phá dỡ tàu Phương Nam:
Nằm trong khu công nghiệp Phương Nam, tiếp giáp sông Đá Bạch thuộc địa phận phường
Phương Nam, thành phố Uông Bí, Quảng Ninh, quy hoạch phá dỡ với cỡ tàu đến
40.000 DWT. Công suất phá dỡ đạt 27.900 LDT/năm, tương đương 150.000 DWT/năm.
- Cơ sở phá dỡ tàu Tiền Phong:
Nằm trong khu công nghiệp Tiền Phong tiếp giáp sông Chanh thuộc địa phận thị xã
Quảng Yên, Quảng Ninh, quy hoạch phá dỡ cỡ tàu đến 300.000 DWT. Công suất phá dỡ
đạt 65.100 LDT/năm, tương đương 350.000 DWT/năm.
- Cơ sở phá dỡ tàu Bến Thủy: Nằm
liền kề khu công nghiệp Gia Lách tiếp giáp sông Lam thuộc địa phận thị trấn
Xuân Hải, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh, quy hoạch phá dỡ cỡ tàu đến 10.000 DWT. Công
suất phá dỡ đạt 7.440 LDT/năm, tương đương 40.000 DWT/năm.
- Cơ sở phá dỡ tàu Dung Quất: Nằm
trong khu kinh tế Dung Quất 1 tiếp giáp biển thuộc địa phận xã Bình Đông, huyện
Bình Sơn, Quảng Ngãi, quy hoạch phá dỡ cỡ tàu đến 300.000 DWT. Công suất phá dỡ
tàu đạt 65.100 LDT/năm, tương đương 350.000 DWT/năm.
b) Định hướng giai đoạn đến
năm 2030:
Hình thành một số cơ sở phá dỡ
tàu tập trung tại các khu vực:
- 02 cơ sở tại hạ lưu sông Văn
Úc nằm trong cụm công nghiệp Tân Trào (Kiến Thụy) và cụm công nghiệp Quang Phục
(Tiên Lãng) phù hợp với định hướng quy hoạch của thành phố Hải Phòng;
- 02 cơ sở phá dỡ tàu trên sông
Ninh Cơ tại khu công nghiệp tàu thủy Xuân Trường và khu kinh tế Ninh Cơ, tỉnh
Nam Định.
- 01 cơ sở phá dỡ tàu nằm trong
khu kinh tế Chu Lai (Kỳ Hà - Quảng Nam).
- Nghiên cứu phát triển tiềm
năng cơ sở phá dỡ tàu tại khu công nghiệp Cái Lân nếu đáp ứng được tiêu chí về
bảo vệ môi trường của khu vực di sản thiên nhiên thế giới.
(Danh mục chi tiết về quy mô,
công suất từng cơ sở phá dỡ tàu tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
4. Tiến độ
thực hiện
a) Giai đoạn từ năm 2016 đến
năm 2017:
Nghiên cứu thực hiện thí điểm tại
các cơ sở phá dỡ tàu có điều kiện thuận lợi nhất là Bến Rừng, An Hồng, Phương
Nam và Bến Thủy; đánh giá hiệu quả kinh tế và mức độ ảnh hưởng đến môi trường
làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo.
b) Giai đoạn từ năm 2018 đến
năm 2020:
Trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh phá dỡ tàu, xem xét việc doanh nghiệp phá dỡ tàu đầu
tư mở rộng tại các cơ sở đã thực hiện trong giai đoạn năm 2016 đến năm 2017;
các cơ sở khác hoạt động với quy mô công suất phù hợp theo quy hoạch; đảm bảo
thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường.
Điều 2.
Quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Cục Hàng hải Việt Nam
- Phối hợp với Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan liên quan công bố và tổ chức
quản lý thực hiện quy hoạch được duyệt; báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét,
quyết định việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phù hợp với yêu cầu thực
tế.
- Hàng năm, phối hợp với chính
quyền địa phương và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện
quy hoạch, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
- Nghiên cứu, ban hành quy định,
hướng dẫn cụ thể đối với các hoạt động phá dỡ; căn cứ quy hoạch để xem xét, thỏa
thuận với các dự án đầu tư cụ thể theo quy hoạch được duyệt;
2. Đề nghị các Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn
các doanh nghiệp triển khai, hoàn thiện các thủ tục về đầu tư xây dựng, môi trường
tại các cơ sở phá dỡ tàu phù hợp với quy hoạch được duyệt, tuân thủ các quy định
hiện hành của pháp luật về đầu tư xây dựng và bảo vệ môi trường.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, căn cứ quy hoạch được duyệt, quản lý chặt chẽ và sử
dụng đúng mục đích đối với quỹ đất để phát triển các cơ sở phá dỡ tàu theo quy
hoạch.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TN&MT;
- UBND các tỉnh, Tp liên
quan;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHĐT (05b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
Phụ lục. Danh mục chi tiết quy mô, công suất
của cơ sở phá dỡ tàu đến năm 2020 và định hướng đến 2030
(Kèm
theo Quyết định số 4711/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải phê
duyệt Quy hoạch chi tiết cơ sở phá dỡ tàu đã qua sử dụng đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 )
TT
|
Tên cơ sở phá dỡ tàu
|
Địa điểm
|
Cỡ tàu phá dỡ lớn nhất (DWT)
|
GĐ đến 2020
(LDT/ DWT/năm)
|
Định hướng 2030
(LDT/ DWT/năm)
|
Công suất phá dỡ
|
Diện tích (ha)
|
Công suất phá dỡ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Miền
Bắc
|
|
|
LDT
|
/
|
DWT
|
|
LDT
|
/
|
DWT
|
|
1
|
Cơ sở
phá dỡ Bến Rừng (KCN Bến Rừng)
|
Sông Bạch
Đằng, sông Giá, xã Tam Hưng và thị
trấn Minh Đức, huyện Thuỷ
Nguyên, Hải Phòng
|
100.000
|
111.600
|
/
|
600.000
|
50
|
167.400
|
/
|
900.000
|
100
|
2
|
Cơ sở
phá dỡ An Hồng (KCN tàu thủy An Hồng)
|
Sông Cấm,
xã An Hồng, huyện An Dương, Hải Phòng
|
30.000
|
3.720
|
/
|
20.000
|
4,6
|
3.720
|
/
|
20.000
|
4,6
|
3
|
Cơ sở
phá dỡ Phương Nam (KCN Phương Nam-Xí nghiệp cơ khí Quang Trung)
|
Sông Đá
Bạch, phường Phương Nam, thành
phố Uông Bí, Quảng Ninh
|
40.000
|
27.900
|
/
|
150.000
|
35
|
46.500
|
/
|
250.000
|
70
|
4
|
Cơ sở phá
dỡ Tiền Phong (KCN Tiền Phong)
|
Sông
Chanh, thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh
|
300.000
|
65.100
|
/
|
350.000
|
30
|
93.000
|
/
|
500.000
|
60
|
5
|
Cơ sở
phá dỡ Xuân Trường (KCN tàu thủy Xuân Trường)
|
Sông
Ninh Cơ, thị trấn Xuân Trường, huyện
Xuân Trường, Nam Định
|
-
|
-
|
/
|
-
|
-
|
7.440
|
/
|
40.000
|
20
|
6
|
Cơ sở
phá dỡ Thịnh Long (KKT Ninh Cơ)
|
Sông
Ninh Cơ, thị trấn Thịnh Long, huyện
Hải Hậu, Nam Định
|
-
|
-
|
/
|
-
|
-
|
7.440
|
/
|
40.000
|
20
|
7
|
Cơ sở
phá dỡ Tân Trào (CN Tân Trào)
|
Sông Văn
Úc, xã Tân Trào, huyện
Kiến Thụy, Hải Phòng
|
-
|
-
|
/
|
-
|
-
|
65.100
|
/
|
350.000
|
50
|
8
|
Cơ sở
phá dỡ Quang Phục (CCN Quang Phục)
|
Sông Văn
Úc, xã Quang Phục,
huyện Tiên Lãng, Hải Phòng
|
-
|
-
|
/
|
-
|
-
|
65.100
|
/
|
350.000
|
50
|
9
|
Cơ sở
phá dỡ Cái Lân (KCN Cái Lân)
|
Vịnh Cửa
Lục, Phường Giếng Đáy, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh (Cơ sở tiềm năng)
|
|
II
|
Miền
Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cơ sở
phá dỡ Bến Thủy
|
Sông
Lam, thị trấn Xuân Hải, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh
|
10.000
|
7.440
|
/
|
40.000
|
10
|
7.440
|
/
|
40.000
|
10
|
11
|
Cơ sở
phá dỡ Dung Quất (KKT Dung Quất)
|
Vịnh Dung
Quất, xã Bình Đông, huyện
Bình Sơn, Quảng Ngãi
|
300.000
|
65.100
|
/
|
350.000
|
30
|
93.000
|
/
|
500.000
|
30
|
12
|
Cơ sở
phá dỡ Chu Lai (KKT mở Chu Lai)
|
Vịnh An
Hòa, xã Tam Giang, huyện Núi Thành, Quảng Nam (Cơ sở tiềm năng)
|
|
Tổng năng
lực phá dỡ LDT/năm (DWT/năm)
|
280.860
|
/
|
1.510.000
|
160
|
556.140
|
/
|
2.990.000
|
415
|
- Các từ viết tắt: KKT: Khu kinh tế; KCN: Khu
công nghiệp; CNN: Cụm công nghiệp.