Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 47/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/01/2017
Ngày có hiệu lực 12/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Đinh Văn Điến
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 12 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật khoáng sản;

Căn cứ văn bản số 2020/TTg-KTN ngày 10/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 493-TB/TU ngày 09/01/2017;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 515/TTr-STNMT ngày 20/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình với các nội dung cụ thể như sau:

I. Mục tiêu:

Khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình nhằm đảm bảo mục tiêu khai thác khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội; làm cơ sở thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái theo hướng phát triển bền vững.

II. Nội dung khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh:

1. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản: Theo các tiêu chí quy định tại Điều 28 Luật Khoáng sản năm 2010, gồm 626 khu vực, điểm, tuyến cấm hoạt động khoáng sản với tổng diện tích 492.934.693m2. Trong đó:

- Khu vực cấm (Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia, khu bảo tn sinh thái; Khu du lịch sinh thái, danh lam thắng cảnh; Khu, cụm công nghiệp; Hồ thủy lợi): 96 khu vực với diện tích là 376.976.884 m2.

- Đim cm (An ninh, quốc phòng; Di tích lịch sử - văn hóa, cơ sở tôn giáo; Di chỉ khảo cổ): 488 điểm, với diện tích là 79.362.217 m2.

- Tuyến cm (Hành lang bảo vệ đê điều; Hành lang bảo vệ giao thông đường bộ, đường st; Hành lang bảo vệ lưới điện cao áp): 42 tuyến, với diện tích là 36.595.592 m2.

(Có Danh mục chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo)

2. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: Không có khu vực hay điểm nào đưa vào khoanh định là khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bcông khai khu vực cm, tạm thời cm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND cấp huyện, thành phố tổ chức quản lý chặt chẽ các khu vực cm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

2. UBND các huyện, thành phố tăng cường thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản trên địa bàn, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong quản lý hoạt động khoáng sản.

3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, tăng cường công tác quản lý nhà nước trên địa bàn; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp hoạt động khoáng sản vi phạm khu vực cấm, khu vực tạm thời cm hoạt động khoáng sản, vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan.

Trong quá trình thực hiện, tùy theo yêu cầu của công tác quản lý, các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh có thể được bổ sung, điều chỉnh phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Các ngành, địa phương liên quan chủ động đề xuất, lập hồ sơ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 544/QĐ-UBND ngày 01/4/2005 về việc quy định các khu vực cấm, tạm thời cấm khai thác khoáng sản tỉnh Ninh Bình.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]