Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 47/2013/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính kèm theo Quyêt định 62/2009/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành

Số hiệu 47/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/10/2013
Ngày có hiệu lực 10/11/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Nguyễn Thị Thu Thủy
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2013/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2013

 

QUYT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2009/QĐ-UBNDTHÁNG 11 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TÀI CHÍNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chírứì phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước và quản ỉý nhà nước về công tác pháp chế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 184/TTr-SNV ngày 24 tháng 5 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính (ban hành kèm theo Quyêt định số 62/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh), như sau:

“1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

1. Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước vtài chính; ngân sách nhà nước; thuế, phí, lphí và thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; công tác pháp chế; giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật”.

2. Bổ sung khoản 14 Điều 2 như sau:

“14. Về công tác pháp chế

a) Về công tác xây dựng pháp luật

Phối hợp với Sở Tư pháp lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;

Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan khác gửi lấy ý kiến.

b) Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

Thường xuyên rà soát, định kỳ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương;

Định kỳ 6 tháng, hàng năm xây dựng báo cáo gửi Sở Tư pháp để tổng hợp trình y ban nhân dân tỉnh v kết quả rà soát văn bản quy phạm pháo luật và đxuất phương án xử lý những quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.

c) về công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật

Phối hợp với STư pháp kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của phán luật;

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật đgửi STư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

d) về công tác nhổ biến, giáo dục pháp luật

Lập kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn, hàng năm trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính;

Tổ chức xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan;

Định kỳ 6 tháng, hàng năm tiến hành kiểm tra, tổng kết tình hình thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; báo cáo Sở Tư pháp về kết quả công báo phổ biến, giáo dục pháp luật để Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp.

đ) về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật

Thực hiện công tác kiểm tra theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính.

[...]