Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 4683/QĐ-UBND năm 2021 về Bảng tiêu chí, thang điểm thi đua hằng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 4683/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/11/2021
Ngày có hiệu lực 25/11/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Tuấn Thanh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4683/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 25 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM THI ĐUA HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ; Thông tư số 05/2020/TT-BNV ngày 09/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ bãi bỏ khoản 7, Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/1/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 657/TTr-SNV ngày 15/11/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí, thang điểm thi đua hằng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 2. Giao Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Bảng tiêu chí, thang điểm thi đua hàng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban TĐKT TƯ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- Lưu: VT, K2.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Tuấn Thanh

 

BẢNG TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM THI ĐUA HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4683/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)

I. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ THI ĐUA, THANG ĐIỂM

TT

Các chỉ tiêu pháp lệnh và tiêu chí theo lĩnh vực

Đơn vị tính

Năm

Điểm

Ghi chú

Kế hoạch

Thực hiện

Mức độ hoàn thành kế hoạch

Điểm chuẩn

Điểm tự chấm

Điểm thẩm định

A

LĨNH VỰC KINH TẾ

 

 

 

 

380

 

 

 

I

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ

 

 

 

 

270

 

 

 

1

Tổng Giá trị sản xuất tăng

%

 

 

 

50

 

 

 

2

Kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dịch vụ, thương mại, công nghiệp, giảm nông, lâm, thủy sản trong tốc độ tăng trưởng

%

 

 

 

50

 

 

 

3

Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư - nghiệp

Tỷ đồng

 

 

 

30

 

 

 

4

Giá trị sản xuất CN - TTCN (theo giá cố định năm 2010)

Tỷ đồng

 

 

 

30

 

 

 

5

Tổng thu ngân sách trên địa bàn (theo Nghị quyết HĐND huyện, thị xã, thành phố)

Tỷ đồng

 

 

 

110

 

 

 

II

KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

 

 

 

 

50

 

 

 

1

Triển khai thực hiện đăng ký xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới (hoặc nâng cao tiêu chí xã nông thôn mới) đạt theo Nghị quyết HĐND các huyện, thị xã, thành phố

 

 

 

Đạt

10

 

 

 

Không đạt

5

2

Mỗi xã hoàn thành 02 tiêu chí/năm trở lên đối với các huyện chưa đạt chuẩn xây dựng NTM; riêng 3 huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh mỗi xã phải hoàn thành 01 tiêu chí/năm trở lên. Mỗi xã nâng cao 01 tiêu chí/năm trở lên (đối với huyện đạt chuẩn NTM; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM)

 

 

2 điểm /xã

Tối đa 10 điểm

 

 

 

3

Mỗi xã đăng ký và thực hiện có 01 sản phẩm OCOP theo quy định của Chính phủ

Sản phẩm

 

 

1 sản phẩm/ xã = 2 điểm

Tối đa 10 điểm

 

 

 

4

Xây dựng xã đạt chuẩn Văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị

%

 

 

80-100%

10

 

 

 

60-<80%

7

 

 

 

40-<60%

4

 

 

 

20-<40%

2

 

 

 

5

Xây dựng, duy trì và giữ vững tiêu chí Quốc gia về y tế xã theo Bộ tiêu chí mới trong năm

%

 

 

80-100%

10

 

 

 

60-<80%

7

 

 

 

40-<60%

4

 

 

 

20-<40%

2

 

 

 

III

XÂY DỰNG, QUẢN LÝ ĐÔ THỊ, ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

60

 

 

 

1

Công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (lĩnh vực lấn chiếm đất đai, tài nguyên, khoáng sản)

Xếp loại

 

 

Tốt

10

 

 

 

Khá

7

Trung bình

4

2

Công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực Xây dựng (lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng, quản lý theo phân cấp trong lĩnh vực xây dựng

Xếp loại

 

 

Tốt

10

 

 

 

Khá

7

Trung bình

4

3

Tỷ lệ % hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh so với Nghị quyết HĐND

Xếp loại

 

 

Vượt

10

 

 

 

Đạt

7

Không đạt

3

4

Giảm số vụ vi phạm ô nhiễm môi trường, phá rừng so với năm trước

Xếp loại

 

 

Tốt

15

 

 

 

Khá

10

Trung bình

5

5

Tỷ lệ % độ che phủ rừng

Xếp loại

 

 

Vượt

15

 

 

 

Đạt

10

Không đạt

5

B

LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI

 

 

 

 

250

 

 

 

I

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

 

 

 

 

60

 

 

 

1

Huy động trẻ 5 tuổi, học sinh vào lớp 1, lớp 6 đến trường đúng độ tuổi (cộng lại tính bình quân)

%

 

 

99 -100%

10

 

 

 

97- <99%

7

<97%

4

2

Tỷ lệ học sinh bỏ học (cấp 1, 2) (cộng lại tính bình quân trong năm/tổng số học sinh)

%

 

 

<0,5%

10

 

 

 

0,5-1%

7

> 1%

0

3

Điểm bình quân (đã tính theo hệ số các môn thi) trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập

Điểm

 

 

≥22 đ

15

 

 

 

17<22 đ

10

<17đ

7

4

Đạt học sinh giỏi cấp Quốc gia (2 điểm /HS)

Học sinh

 

 

Cứ 01 HSQG được 2đ

Tối đa 6 điểm

 

 

 

5

Tỷ lệ học sinh (hs) đạt HS giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa (số hs đạt giải/tổng số hs dự thi khối lớp 9 do tỉnh tổ chức) (có Quyết định đạt giải của Sở GD-ĐT)

%

 

 

Cứ 5% HSCT được 1,5đ

Tối đa 9 điểm

 

 

 

6

Trường đạt chuẩn Quốc gia trong năm có Quyết định công nhận mới, công nhận lại các bậc MN, TH, THCS

Trường

 

 

Cứ 01 trường đạt được 02 điểm

Tối đa 10 điểm

 

 

 

II

VĂN HÓA - THỂ THAO

 

 

 

 

60

 

 

 

1

Thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” có thiết chế văn hóa và thực hiện bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc

Xếp loại

 

 

Tốt

15

 

 

 

Khá

10

Trung bình

5

2

Thực hiện xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá; gia đình, làng, thôn, khu phố văn hóa so với kế hoạch

Xếp loại

 

 

Đạt

10

 

 

 

Không đạt

5

3

Công tác quản lý văn hóa, hoạt động thông tin tuyên truyền, phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng tổ chức trong năm, tham gia đăng cai các giải do tỉnh tổ chức

Xếp loại

 

 

Tốt

15

 

 

 

Khá

10

Trung bình

5

4

Hằng năm tổ chức tốt các môn thể thao truyền thống các huyện, thị xã, thành phố thu hút toàn dân tham gia

Môn

 

 

Mỗi môn được 2 điểm

Tối đa 10 điểm

 

 

 

5

Có VĐV đạt các giải thể thao cấp quốc tế, quốc gia, cấp tỉnh

Huy chương

 

 

2-3điểm/ HCQT

Tối đa 10 điểm

 

 

 

1-2điểm/ HCQG

0,5 -1 điểm /HCT

III

Y TẾ, DÂN SỐ

 

 

 

 

70

 

 

 

1

Thực hiện các chương trình y tế quốc gia, tiêm chủng vắc xin định kỳ, đột xuất, xây dựng hệ thống y tế cơ sở, phòng chống dịch bệnh, ATVS thực phẩm

Xếp loại

 

 

Tốt

10

 

 

 

Khá

7

Trung bình

4

2

Giảm tỷ suất sinh tính tỷ lệ 0/00 so với NQ HĐND hoặc KH (trừ các huyện, TX, TP đã đạt được mức sinh thay thế)

 

 

 

Vượt

10

 

 

 

Đạt

7

Không đạt

3

3

Giảm tỷ lệ % trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng so với Nghị quyết hoặc Kế hoạch

Xếp loại

 

 

Vượt

10

 

 

 

Đạt

7

Không đạt

3

4

Giảm tỷ lệ % sinh con thứ 3 trở lên so với Nghị quyết hoặc Kế hoạch

Xếp loại

 

 

Vượt

10

 

 

 

Đạt

7

Không đạt

3

5

Hiến máu nhân đạo so với Chỉ tiêu giao hoặc Kế hoạch

Xếp loại

 

 

Vượt

10

 

 

 

Đạt

7

Không đạt

3

6

Hoàn thành chỉ tiêu thực hiện Bảo hiểm y tế được UBND tỉnh giao

Xếp loại

 

 

Vượt

20

 

 

 

Đạt

15

Không đạt

10

IV

LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

 

 

 

60

 

 

 

1

Thực hiện chính sách xã hội

Xếp loại

 

 

Xuất sắc

10

 

 

 

Tốt

8

Khá

6

Trung bình

4

2

Thực hiện chính sách người có công

Xếp loại

 

 

Xuất sắc

10

 

 

 

Tốt

8

Khá

6

Trung bình

4

3

Thực hiện chương trình hành động quốc gia về trẻ em theo kế hoạch

%

 

 

Đạt

10

 

 

 

Không đạt

5

4

Giảm tỷ lệ % hộ nghèo theo quy định hằng năm

Xếp loại

 

 

Vượt

10

 

 

 

Đạt

7

K. đạt

3

5

Số lao động được được đào tạo nghề, giải quyết việc làm theo Nghị quyết hoặc Kế hoạch

Xếp loại

 

 

Vượt

10

 

 

 

Đạt

7

Không đạt

3

6

Số lao động hằng năm đi xuất khẩu theo Nghị quyết HĐND hoặc Kế hoạch tỉnh giao

Xếp loại

 

 

Vượt

10

 

 

 

Đạt

7

Không đạt

3

C

LĨNH VỰC NỘI CHÍNH

 

 

 

 

80

 

 

 

1

Công tác giao quân hằng năm

 

 

 

Đạt

15

 

 

 

Không đạt

0

2

Công tác huấn luyện LLDQTV; Duy trì công tác trực SSCĐ, công tác bồi dưỡng KTQP cho đối tượng theo phân cấp đạt chỉ tiêu tỉnh giao

Xếp loại

 

 

Tốt

10

 

 

 

Khá

7

Trung bình

4

3

Công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông

Giảm

 

 

3 mặt

15

 

 

 

2 mặt

10

1 mặt

5

4

Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội phòng chống kiểm soát ma túy, mại dâm, gian lận thương mại

Xếp loại

 

 

Tốt

15

 

 

 

Khá

10

Trung bình

5

5

Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra. Thực hiện tốt Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Xếp loại

 

 

Tốt

15

 

 

 

Khá

10

Trung bình

5

6

Tổ chức tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh của công dân kịp thời, đúng quy định của pháp luật

Xếp loại

 

 

Tốt

10

 

 

 

Khá

7

Trung bình

4

D

CÔNG TÁC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN, ĐẢNG, CÁC ĐOÀN THỂ

 

 

 

 

155

 

 

 

1

Triển khai công tác Cải cách hành chính theo quy định của UBND tỉnh

Xếp loại

 

 

Xuất sắc

20

 

 

 

Tốt

15

Hoàn thành

10

Không hoàn thành

0

2

Kết quả đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước

 

 

 

Đạt từ 90% trở lên

10

 

 

 

Đạt từ 80% đến dưới 90%

7

 

 

 

Đạt từ 70% đến dưới 80%

5

 

 

 

Đạt dưới 70%

3

 

 

 

3

Kết quả xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố

Xếp hạng

 

 

Tốt

15

 

 

 

Khá

10

Trung bình

5

4

Xây dựng chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn xuất sắc

 

 

2 điểm/ xã

Tối đa 10 điểm

 

 

 

5

Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị các huyện, thị xã, thành phố tinh gọn có hiệu lực, hiệu quả

Xếp loại

 

 

Tốt

15

 

 

 

Khá

10

Trung bình

5

6

Công tác xây dựng Đảng các huyện, thị xã, thành phố hằng năm

Xếp loại

 

 

Xuất sắc

40

 

 

 

Tốt

30

Hoàn thành

20

Không hoàn thành

0

7

Tiếp tục đẩy mạnh “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”

Xếp loại

 

 

Tốt

15

 

 

 

Khá

10

Trung bình

5

8

Xây dựng các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các xã, phường, thị trấn vững mạnh trở lên

%

 

 

95-100%

30

 

 

 

85-<95%

25

<85%

20

Đ

CÔNG TÁC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG

 

 

 

 

105

 

 

 

1

Hằng năm ban hành Chỉ thị (hoặc Kế hoạch) chỉ đạo tổ chức phong trào thi đua phát triển kinh tế- xã hội ngay đầu năm và kịp thời chỉ đạo, triển khai hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng

Thời gian

 

 

Tháng 1

10

 

 

 

Tháng 2

7

Tháng 3

4

Sau tháng 3

0

2

Đề nghị khen thưởng cho công nhân, nông dân cấp tỉnh, cấp Trung ương

 

 

 

Có cấp tỉnh, cấp TW

10

 

 

 

Có cấp tỉnh

5

Không có

0

3

Tổ chức hoạt động cụm, khối thi đua trực thuộc, chỉ đạo hoạt động có hiệu quả

Xếp loại

 

 

Tốt

10

 

 

 

Khá

7

Trung bình

4

4

Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ làm công tác thi đua khen thưởng từ huyện, thị xã, thành phố đến cơ sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao

Xếp loại

 

 

Tốt

10

 

 

 

Khá

7

Trung bình

4

5

Ban hành Quy chế công tác TĐKT các huyện, thị xã, thành phố phù hợp với quy định của tỉnh

 

 

 

5

 

 

 

Không

0

6

Ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT các huyện, thị xã, thành phố phù hợp với quy định của tỉnh

 

 

 

5

 

 

 

Không

0

7

Ban hành Quy chế xét sáng kiến cấp huyện, thị xã, thành phố phù hợp với quy định

 

 

 

5

 

 

 

Không

0

8

Tham gia hoặc tổ chức tập huấn công tác thi đua, khen thưởng cho đơn vị cơ sở

Tổ chức

 

 

Cấp tỉnh

5

 

 

 

Địa phương

5

9

Thành lập và kiện toàn kịp thời Hội đồng TĐKT cấp huyện, thị xã, thành phố

 

 

 

Kịp thời

3

 

 

 

Không kịp thời

0

10

Thành lập và kiện toàn kịp thời Hội đồng xét sáng kiến cấp huyện, thị xã, thành phố

 

 

 

Kịp thời

3

 

 

 

Không kịp thời

0

11

Tổ chức tổng kết công tác thi đua, khen thưởng

Thời gian

 

 

Quý I

7

 

 

 

Tháng 4

4

Sau tháng 4

0

12

Hằng quý, giới thiệu gương điển hình tiên tiến cho tỉnh để tuyên truyền, nhân rộng

Hằng quý

 

 

3-4 quý

7

 

 

 

1-2 quý

4

13

Có báo cáo sơ kết 6 tháng, báo cáo năm gửi cho Cụm thi đua, UBND tỉnh đúng thời gian theo hướng dẫn

Thời gian

 

 

Đúng thời gian

5

 

 

 

Không đúng thời gian

0

14

Thực hiện chương trình kiểm tra, giám sát công tác thi đua, khen thưởng các phòng, ban; các xã, phường, thị trấn

%

 

 

Trên 20%

7

 

 

 

Dưới 19%

4

Không thực hiện

0

15

Xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng đảm bảo thủ tục, đúng theo quy định của tỉnh

 

 

 

Tốt

10

 

 

 

Khá

7

Trung bình

5

Yếu

0

16

Nộp hồ sơ khen thưởng đúng thời gian theo quy chế của tỉnh

 

 

 

Đúng

3

 

 

 

Không đúng

0

E

ĐIỂM THƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực kinh tế

 

 

 

 

20 điểm

 

 

 

2

Lĩnh vực nội chính

 

 

 

 

3 điểm

 

 

 

3

Công tác xây dựng Đảng, Chính quyền, đoàn thể

 

 

 

 

2 điểm

 

 

 

4

Đơn vị trực thuộc được tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua Bộ, ngành Trung ương và của UBND tỉnh

 

 

 

 

5 điểm

 

 

 

 

Tổng số điểm đạt được

 

 

 

 

1.000

 

 

 

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM

1. Lĩnh vực kinh tế: (20 điểm thưởng)

a) Các chỉ tiêu về kinh tế: (18 điểm thưởng) cách tính như sau:

- Tiêu chí có số thứ tự 1, 3, 4: Nếu kết quả thực hiện đạt 100% so với Nghị quyết HĐND huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Nghị quyết HĐND) đề ra thì chấm bằng điểm chuẩn; cứ tăng 01% được cộng 01 điểm, giảm 01% trừ 01 điểm, tối đa tăng, giảm không quá 10% số điểm chuẩn.

- Tiêu chí số 2: Tỷ trọng nông, lâm, thủy sản nếu giảm 01% so với Nghị quyết HĐND đề ra thì được cộng 01 điểm, tăng 01% trừ thì bị trừ 01 điểm, bằng so với Nghị quyết HĐND đề ra được tính điểm chuẩn, tối đa tăng, giảm không quá 10% số điểm chuẩn.

- Tiêu chí số 5: Tổng thu ngân sách (không tính nguồn thu từ trợ cấp, thu tiền sử dụng đất) nếu vượt 2% thì được cộng thêm 01 điểm, giảm 2% trừ 1 điểm, bằng so với Nghị quyết HĐND đề ra được tính điểm chuẩn, tối đa tăng, giảm không quá 10% số điểm chuẩn.

* Tổng điểm cộng (điểm trừ) các chỉ tiêu phần A, mục I không vượt quá 18 điểm.

Các tiêu chí này căn cứ vào báo cáo kinh tế xã hội, báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm của các huyện, thị xã, thành phố báo cáo để làm cơ sở chấm điểm; trường hợp trong báo cáo không chứng minh kết quả thực hiện thì được sử dụng số liệu báo cáo của các phòng, ban chuyên môn để làm cơ sở chấm điểm.

[...]