Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 468/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/03/2017
Ngày có hiệu lực 29/03/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Quốc Nam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 468/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 29 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công khai niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-BNN-PC ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 3142/QĐ-BNN-TCLN ngày 25 tháng 7 năm 2016  của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế, bị thay thế; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 04/TTr-SNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2017, công văn số 678/SNNPTNT-TTr ngày 20 tháng 3 năm 2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1725/STP-KSTTHC ngày 21 tháng 11 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các Sở, ban ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quốc Nam

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
(ban hành kèm theo Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân

lâm nghiệp

Ủy ban nhân dân huyện

2

Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn

lâm nghiệp

Ủy ban nhân dân huyện

3

Cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân

lâm nghiệp

Ủy ban nhân dân huyện

4

Thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện

lâm nghiệp

Ủy ban nhân dân huyện

5

Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn)

lâm nghiệp

Ủy ban nhân dân huyện

6

Cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng

lâm nghiệp

Ủy ban nhân dân huyện

7

Cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu thiết yếu của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng

lâm nghiệp

Ủy ban nhân dân huyện

8

Cấp phép khai thác, tận dng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn

lâm nghiệp

Ủy ban nhân dân huyện

9

Xác nhận mẫu vật khai thác là động vật rừng thông thường

lâm nghiệp

Hạt Kiểm lâm huyện, Hạt Kiểm lâm vườn quốc gia Núi Chúa (đối với địa bàn huyện Ninh Hải)

10

Cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại

lâm nghiệp

Hạt Kiểm lâm huyện, Hạt Kiểm lâm vườn quốc gia Núi Chúa (đối với địa bàn huyện Ninh Hải)

11

Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại

lâm nghiệp

Hạt Kiểm lâm huyện, Hạt Kiểm lâm vườn quốc gia Núi Chúa (đối với địa bàn huyện Ninh Hải)

12

Cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi  động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại

lâm nghiệp

Hạt Kiểm lâm huyện, Hạt Kiểm lâm vườn quốc gia Núi Chúa (đối với địa bàn huyện Ninh Hải)

13

Đóng dấu búa kiểm lâm

lâm nghiệp

Hạt Kiểm lâm huyện

14

Cấp giấy phép vận chuyển gấu

lâm nghiệp

Hạt Kiểm lâm huyện

15

Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với: lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng

lâm nghiệp

Hạt Kiểm lâm huyện

16

Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp; cây xử lý tịch thu.

lâm nghiệp

Hạt Kiểm lâm huyện

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN