ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 468/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, TỔ THƯ
KÝ GIÚP VIỆC BAN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày
12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-UBDT
ngày 20/12/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-UBDT
ngày 20/12/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc Kế hoạch cải cách hành chính giai
đoạn 2013-2015;
Căn cứ Quyết định số 417/QĐ-UBDT
ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc về việc thành lập Ban Cải cách hành chính Ủy
ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ (Thường trực Ban Cải cách hành chính Ủy
ban Dân tộc),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế hoạt động của Ban Cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc (viết tắt là Ban CCHC) và Tổ thư
ký giúp việc Ban CCHC (viết tắt là Tổ thư ký).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban
Dân tộc và các thành viên Ban CCHC, Tổ thư ký có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UB;
- Các Thứ trưởng, PCNUB;
- Bộ Nội vụ (Vụ Cải cách hành chính);
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban;
- Đảng ủy Ủy ban, Công đoàn Ủy ban;
- Cổng thông tin điện tử UBDT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ TỔ THƯ KÝ GIÚP VIỆC BAN CCHC ỦY
BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 468/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Ủy
ban Dân tộc)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
Quy chế này quy định về nguyên tắc, chế độ làm việc;
trách nhiệm và quyền hạn; chế độ họp, thông tin, báo cáo, kinh phí hoạt động của
Ban CCHC và Tổ thư ký.
Điều 2. Nguyên tắc và chế độ
làm việc
1. Ban CCHC làm việc theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, đề cao trách nhiệm người đứng đầu và phát huy trí tuệ tập thể của các
thành viên; bảo đảm yêu cầu phối hợp chặt chẽ, thống nhất trong chỉ đạo, điều
hành và trao đổi thông tin giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các cơ quan thành viên được pháp luật quy định.
2. Thành viên Ban CCHC làm việc theo chế độ kiêm
nhiệm; có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban CCHC, thực hiện và
chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban CCHC về những nhiệm vụ được phân công.
3. Ban CCHC có Tổ thư ký giúp việc.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
BAN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CÁC THÀNH VIÊN BAN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Ban Cải cách hành chính
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Cải cách hành chính Ủy
ban Dân tộc được quy định tại Quyết định
số 417/QĐ-UBDT ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc thành lập Ban Cải cách hành chính Ủy ban
Dân tộc.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Trưởng Ban Cải cách hành chính
1. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc về thực hiện nhiệm vụ được
giao.
2. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban CCHC, Tổ thư
ký; phân công, nhiệm vụ cụ thể cho từng
thành viên; triệu tập, chủ trì các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban CCHC.
3. Quyết định những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Ban CCHC.
4. Trong trường hợp
cần thiết, ủy quyền cho Phó Trưởng ban thường trực giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của mình.
5. Được sử dụng con dấu của Ủy ban Dân tộc.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Phó Trưởng ban thường trực Ban CCHC là Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Phó trưởng Ban CCHC là Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban thường trực
Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp điều phối các
hoạt động của Ban CCHC và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban CCHC về toàn bộ hoạt
động của Ban CCHC; thay mặt Trưởng Ban CCHC chủ trì và điều phối hoạt động
chung của Ban CCHC khi Trưởng ban vắng mặt hoặc được ủy quyền; chủ trì các cuộc
họp của Ban CCHC theo sự ủy quyền của Trưởng Ban CCHC.
b) Tham mưu cho Trưởng Ban CCHC để kiến nghị Bộ trưởng,
Chủ nhiệm phương hướng, biện pháp giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác
cải cách hành chính và việc thực hiện Chương trình cải cách hành chính của Ủy
ban Dân tộc.
c) Kiểm tra, đánh giá, báo cáo Trưởng Ban CCHC về sự
phối hợp giữa các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy
ban Dân tộc, tổ chức có liên quan trong
việc triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng Ban CCHC là
Phó Vụ trưởng, Vụ Tổ chức cán bộ
a) Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng Ban CCHC, Phó
Trưởng Ban thường trực giao.
b) Tham mưu cho Trưởng Ban CCHC, Phó Trưởng ban thường
trực Ban CCHC các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính của
Ủy ban Dân tộc.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của
các ủy viên Ban CCHC
1. Nhiệm vụ chung:
a) Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban CCHC về kết quả
các nhiệm vụ được phân công.
b) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban CCHC, chuẩn
bị ý kiến đóng góp về các vấn đề thuộc nội dung chương trình họp của Ban CCHC.
c) Báo cáo kịp thời công việc và ý kiến giải quyết
của Ban CCHC cho tập thể Vụ, đơn vị mình công tác về các công việc thuộc phạm
vi trách nhiệm của Vụ, đơn vị mình; đề xuất,
kiến nghị với Ban CCHC các chủ trương, giải pháp, cơ chế, chính sách để đẩy mạnh
triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch, chương trình của Ủy ban
Dân tộc đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Vụ, đơn vị.
d) Trực tiếp chỉ đạo, theo dõi công tác CCHC của Vụ,
đơn vị và là Tổ trưởng Tổ CCHC của Vụ, đơn vị mình phụ trách.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Trưởng Ban.
2. Nhiệm vụ cụ thể của các ủy viên Ban CCHC:
a) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ:
Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng và tổ chức
thực hiện cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức của Ủy ban
Dân tộc.
b) Ủy viên Ban CCHC là Chánh Văn phòng Ủy ban: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải
pháp đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong các đơn vị trực thuộc Ủy
ban, hướng dẫn và đôn đốc các đơn vị thực hiện, thường xuyên kiểm tra,
giám sát.
c) Ủy viên Ban CCHC là Chánh Thanh tra Ủy ban: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải
pháp đẩy mạnh công tác thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật; giải quyết
khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
d) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính: Chủ trì tham mưu các biện
pháp, giải pháp đẩy mạnh cải cách tài chính công; đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
đ) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Pháp chế: Chủ
trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh cải cách thể chế, cải cách thủ tục
hành chính; công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật thuộc phạm vi của Ủy ban Dân tộc quản lý.
e) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế:
Chủ trì tham mưu, giúp Trưởng Ban CCHC các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh hợp
tác quốc tế trong công tác CCHC, kêu gọi các nguồn vốn quốc tế tài trợ cho công
tác CCHC.
g) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Tổng hợp: Chủ
trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt
động khoa học và công nghệ; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập.
h) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân
tộc: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ
chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện chính sách, chương trình, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban
Dân tộc.
i) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền:
Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ chức
thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
chính sách, chương trình, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
tuyên truyền chủ trương, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước về công tác dân tộc; tuyên truyền công tác cải
cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
k) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số:
Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ chức
thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
chính sách, chương trình, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
l) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Địa phương I:
Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chính sách, chương trình, đề
án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban
Dân tộc.
m) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Địa phương II:
Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chính sách, chương trình, đề
án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
n) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Địa phương III:
Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ chức
thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
chính sách, chương trình, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
p) Ủy viên Ban CCHC là Chánh Văn phòng Điều phối
Chương trình 135: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác
xây dựng, tổ chức thực hiện và hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện chính sách, chương
trình, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
q) Ủy viên Ban CCHC là Viện trưởng Viện Dân tộc: Chủ
trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác nghiên cứu chiến lược
và chính sách phục vụ quản lý nhà nước về
lĩnh vực công tác dân tộc; nghiên cứu cơ sở khoa học và ứng dụng phục vụ công
tác cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
r) Ủy viên Ban CCHC là Tổng Biên tập Tạp chí Dân tộc:
Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác thông tin quan điểm,
đường lối, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước;
về cộng đồng các dân tộc Việt Nam thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc; thông tin, tuyên truyền công tác
cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
s) Ủy viên Ban CCHC là Tổng Biên tập Báo Dân tộc và
Phát triển: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và chỉ
đạo của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
về lĩnh vực công tác dân tộc; thông tin,
tuyên truyền công tác cải cách hành chính của Ủy
ban Dân tộc.
t) Ủy viên Ban CCHC là Giám đốc Trung tâm Thông tin:
Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh đổi mới công tác cải cách
hành chính đổi mới công tác hiện đại hóa hành chính của Ủy ban; Ứng dụng công
nghệ thông tin; chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử Ủy ban
Dân tộc.
u) Ủy viên Ban CCHC là Hiệu trưởng Trường Cán bộ
Dân tộc: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn kiến thức về dân tộc, công tác dân tộc, quản lý nhà nước về
công tác dân tộc; thực hiện các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về
công tác cải cách hành chính của Ủy ban
Dân tộc.
v) Ủy viên Ban CCHC là Giám đốc Nhà khách Dân tộc:
Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh hoạt động phục vụ chức năng
quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc và hoạt
động kinh doanh dịch vụ của nhà khách dân tộc.
x) Ủy viên Ban CCHC là Trưởng Ban Quản lý các dự án
đầu tư xây dựng: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh đẩy mạnh
xây dựng Trụ sở cơ quan Ủy ban Dân tộc và
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban.
y) Ủy viên Ban CCHC là Giám đốc Ban Quản lý Dự án
điện mặt trời: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh triển khai dự
án đầu tư phát triển điện mặt trời tại
vùng dân tộc và miền núi theo quy định.
3. Nhiệm vụ của ủy viên Tổ thư ký
a) Giúp Ban Cải cách hành chính Ủy ban Dân tộc triển khai thực hiện công tác cải
cách hành chính theo Chương trình cải cách hành chính đã được phê duyệt.
b) Chuẩn bị nội dung, văn bản cho cuộc họp Ban Cải
cách hành chính.
c) Là đầu mối theo dõi, xây dựng báo cáo công tác cải
cách hành chính của các Vụ, đơn vị được phân công; thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ theo quy định.
d) Tổ thư ký làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, BÁO CÁO
VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Chế độ làm việc và báo
cáo
1. Ban CCHC họp định kỳ 01 tháng một lần để đánh
giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của các thành viên
Ban CCHC và xác định chương trình, kế hoạch công tác cho thời gian tiếp theo.
2. Khi có yêu cầu hoặc khi cần chỉ đạo theo từng
chuyên đề, Trưởng Ban CCHC quyết định họp
đột xuất toàn thể Ban CCHC hoặc họp với một số thành viên Ban CCHC. Trưởng Ban
CCHC quyết định việc mời đại biểu không thuộc Ban CCHC tham dự các cuộc họp của
Ban CCHC.
3. Các phiên họp của Ban CCHC phải được thông báo bằng
văn bản về nội dung, thời gian và địa điểm trước 03 ngày làm việc và kèm theo
các tài liệu liên quan.
4. Kết luận của Trưởng Ban CCHC hoặc Phó Trưởng Ban
CCHC được thể hiện bằng văn bản thông báo.
5. Trường hợp
thành viên Ban CCHC đi công tác, học tập hoặc vì lý do khác không thể thực hiện
nhiệm vụ của thành viên Ban CCHC từ 01 tháng trở lên hoặc có sự thay đổi về
nhân sự thì Thường trực Ban CCHC phải có
văn bản báo cáo Trưởng Ban CCHC để điều chỉnh phân công.
6. Các thành viên của Ban CCHC có trách nhiệm định
kỳ (01 tháng/lần vào trong tuần đầu tháng) báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ
theo lĩnh vực được phân công.
7. Giúp việc Ban CCHC là Tổ thư ký.
Điều 8. Kinh phí hoạt động
1. Nguồn kinh phí hoạt động của Ban CCHC do ngân
sách nhà nước cấp hàng năm và được tổng hợp chung vào kinh phí của Ủy ban Dân tộc.
2. Việc lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của
Ban CCHC thực hiện theo các quy định hiện hành và hướng dẫn nghiệp vụ chuyên
môn của Vụ Kế hoạch Tài chính, Văn phòng Ủy ban.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Trưởng Ban CCHC và các thành viên Ban Chỉ đạo chịu
trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Trưởng Ban
CCHC xem xét, quyết định trên cơ sở đề
nghị của cơ quan thường trực và các thành viên Ban CCHC./.