Quyết định 467/QĐ-TTCP năm 2014 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra Chính phủ vào phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước

Số hiệu 467/QĐ-TTCP
Ngày ban hành 11/03/2014
Ngày có hiệu lực 11/03/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thanh tra Chính phủ
Người ký Huỳnh Phong Tranh
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

THANH TRA CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 467/QĐ-TTCP

Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ ĐĂNG NHẬP DỮ LIỆU TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ VÀO PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 ca Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước; Thông tư 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính sửa đi, bổ sung Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009; Thông tư s 123/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý khai thác Phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra Chính phủ vào phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lãnh đạo TTCP;
- Bộ Tài chính (Cục quản lý công sản);
- Các đơn vị dự toán cấp 3;
- Lưu: VT, vụ KHTC&TH, VP(TV).

TỔNG THANH TRA




Huỳnh Phong Tranh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ ĐĂNG NHẬP DỮ LIỆU TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ VÀO PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-TTCP ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa các đơn vị được Thanh tra Chính phủ giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước với Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tng hợp trong việc cung cấp thông tin để kim tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dliệu tài sn nhà nước thuộc diện phải kê khai đăng ký (trụ sở m việc, xe ô tô các loại, tài sn khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sn) vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước (sau đây gọi tắt là CSDL) vào các mục đích: thực hiện báo cáo tình hình qun lý, sdụng tài sn nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các báo cáo khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; lập dtoán, xét duyệt quyết toán, quyết định, kiểm tra, kiểm toán, thanh tra việc đầu tư xây dựng, mua sắm, nâng cấp ci tạo, sửa chữa, sdụng, xử lý (thu hồi, bán, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy) tài sn nhà nước.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

Việc phối hợp giữa các đơn vị quy định tại Điều 1 Quy chế này phải tuân theo nguyên tắc chặt ch, kịp thời, thống nhất, đm bảo tính chính xác số liệu của cơ quan và các đơn vị trong CSDL.

Chương 2.

NỘI DUNG PHỐI HỢP VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP

Điều 3. Phối hợp trong việc lập, xác nhận Báo cáo kê khai, cập nhật dữ liệu tài sản nhà nước vào CSDL

1. Đơn vị được giao qun lý, sử dụng tài sản nhà nước (trụ sở làm việc, xe ô tô các loại; tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sn) có trách nhiệm lập báo cáo kê khai đăng ký theo đúng mẫu ban hành kèm theo Tng tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, c th như sau:

a) Đối với trụ slàm việc: thực hiện kê khai theo mẫu số 01-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính (mỗi trụ slập riêng một báo cáo kê khai).

b) Đối vi ô tô: thực hiện kê khai theo mẫu số 02-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính (mỗi đơn vị lập một báo cáo kê khai).

[...]