Quyết định 4630/2006/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu 4630/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2006
Ngày có hiệu lực 01/01/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Minh Sanh
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4630/2006/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 20 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ văn bản số 496/CV-TT.HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên - Môi trường, Cục Thuế tại Tờ trình số 2561/TTrLN-TC-TNMT-CT ngày 24 tháng 11 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để làm cơ sở:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

5. Làm giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật;

Điều 2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất không áp dụng theo quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. Quyết định này thay thế Quyết định số 4836/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Bộ Tài nguyên-MT(để b/c);
- Bộ Tư pháp(Cục kiểm tra văn bản);
- Uỷ ban Mặt trận Tổ Quốc tỉnh;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QHội Tỉnh;
- Đài phát thanh-truyền hình tỉnh;
- Báo Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể cấp Tỉnh;
- Các Sở, ngành;
- Các Huyện, Thị, TP;
- Lưu: VT-TH

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

QUY ĐỊNH

[...]
8