Quyết định 4603/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2015-2020)

Số hiệu 4603/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/11/2015
Ngày có hiệu lực 26/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Đình Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4603/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ TĨNH LẦN THỨ XVIII (NHIỆM KỲ 2015-2020)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2015-2020);

Căn cứ Chương trình hành động số 256/CTr-UBND ngày 15/7/2013 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;

Thực hiện Chỉ thị s 01-CT/TU ngày 29/10/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc học tập, quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình, hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2015-2020).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Ch
tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp t
nh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh, phó VP/UB;
- TT Công báo - Tin học (đăng tải);
- Lưu: VT, TH.
- Gửi: + B
n giấy: TP không nhận bản ĐT.
+ Bản ĐT: các TP khác.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ TỈNH LẦN THỨ XVIII (NHIỆM KỲ 2015-2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4603/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 ca UBND tỉnh)

Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII đã thông qua Nghị quyết về phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nhiệm kỳ 2015-2020; trong đó mục tiêu tổng quát về phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2015-2020 là: “Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế gn với đổi mới mô hình tăng trưởng; mở rộng hội nhập; huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; xây dựng kết cu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại; phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, gắn với nền nông nghiệp công nghệ cao, quy mô In theo hướng công nghiệp, hiện đại; đầu tư phát triển văn hóa - xã hội và hệ thống đô thngang tầm với phát triển kinh tế; bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; đảm bảo quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị; đưa Hà Tĩnh phát triển nhanh hơn, bền vững hơn theo hướng công nghiệp hiện đại”.

Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tnh lần thứ XVIII nhiệm kỳ 2015-2020; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động với nội dung chính như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Chương trình hành động xác định các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu có tính hệ thống, tng hợp, trọng tâm tạo sự thống nhất trong các cấp, các ngành tổ chức triển khai, chỉ đạo thực hiện kịp thời, đồng bộ, hiệu quả các phương hướng nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.

2. Chương trình hành động thể hiện đầy đủ, toàn diện định hướng phát triển kinh tế -xã hội 5 năm tới, đồng thời cụ thể hóa các nội dung trọng tâm của Nghị quyết Đại hội và lộ trình thực hiện hàng năm theo các chương trình, dự án, đề án trong 5 năm giai đoạn 2016-2020. Triển khai thực hiện các khâu đột phá phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, tình hình mới.

3. Chương trình là căn cứ để các cấp, các ngành xây dựng Chương trình hành động của mình để cụ thể hóa, xây dựng nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển theo chức năng nhiệm vụ.

II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Về kinh tế: Tốc độ tăng tởng kinh tế bình quân đạt trên 22%/năm. Đến năm 2020: GRDP bình quân đu người đạt trên 120 triệu đồng; thu nhập bình quân đầu người đạt 80 triệu đồng (khu vực nông thôn đạt 65 triệu đồng); tỷ trọng công nghiệp, xây dựng trên 56%; dịch vụ trên 34%; nông, lâm nghiệp, thủy sản dưới 10%; thu ngân sách trên địa bàn đạt 46.000 tỷ đồng, trong đó thu nội địa trên 24.000 tỷ đồng; kim ngạch xuất khẩu đạt trên 5 tỷ USD; giá trị sản xuất đạt 140 triệu đồng/ha/năm, tỷ trọng chăn nuôi chiếm trên 60%. Trên 50% sxã và 3-4 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. Hàng năm bình quân mỗi xã có thêm 3-5 doanh nghiệp, 3-4 hợp tác xã, 10 thợp tác.

2. Về xã hội: Tỷ lệ gia đình văn hóa đạt trên 85%; tỷ lệ thôn, tổ dân phố văn hóa trên 65%; tỷ lệ cơ quan, đơn vị văn hóa trên 90%; tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: mầm non trên 85%, tiểu học 100%, trung học cơ sở trên 90%, trung học phổ thông 100%; 90% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; đạt 8,5 bác sĩ/vạn dân; 90% trạm y tế có bác sĩ; trên 80% dân số tham gia bảo hiểm y tế; tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 10,2%; tlệ tăng dân số tự nhiên 0,77%/năm; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%; trên 50% lực lượng lao động tham gia bo hiểm xã hội; trên 35% lực lượng lao động tham gia bảo him thất nghiệp; Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều) giảm 2,5- 3%/năm.

3. Về môi trường: Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thi tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường trên 75%; tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom trên 96%; tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế đạt tiêu chuẩn trên 85%; 100% dân số thành thị được sử dụng nước sạch, dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh.

4. Về phát triển đô thị: Xây dựng thành phố Hà Tĩnh đạt đô thị loại II vào năm 2018, thị xã Hồng Lĩnh và thị xã Kỳ Anh đạt đô thị loại III vào năm 2020.

5. Về quc phòng- an ninh: 100% đơn vị đạt tiêu chuẩn cơ sở an toàn làm chủ - sẵn sàng chiến đấu; 100% xã, phường, thị trấn ổn định chính trị.

[...]