Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2015-2019 tại Quyết định 64/2014/QĐ-UBND và 78/2016/QĐ-UBND

Số hiệu 46/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/12/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Nguyễn Quốc Hùng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2017/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 22 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH ĐỒNG NAI 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2014/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2014 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 78/2016/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2016 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp định giá đất, trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Công văn số 915/HĐND-VP ngày 21/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thống nhất điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2015 - 2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7847 /TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định về giá các loại đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2015 - 2019 ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng Nai, như sau:

1. Bổ sung Điểm d, Khoản 3 Điều 7 như sau:

“d) Đối với các thửa đất, khu đất được giao, cho thuê hoặc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình theo quy hoạch thì việc xác định chiều sâu của thửa đất, khu đất quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 3 Điều này được tính từ ranh giới giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất.”

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Khoản 5 Điều 10 như sau:

“4. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân (x) với hệ số 0,65.

Giá đất quốc phòng; giá đất an ninh; giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: Đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất công trình công cộng khác; giá đất cơ sở tôn giáo; giá đất cơ sở tín ngưỡng; giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.”

“5. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng áp dụng bằng mức giá tại vị trí 3 của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng khu vực theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) gần nhất và có mức giá cao nhất nhân (x) với hệ số 0,9 nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại vị trí đó, nếu đất nông nghiệp có nhiều vị trí, mức giá thì xác định theo vị trí cao nhất và có mức giá cao nhất.”

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 12 như sau:

“2. Đối với những thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường phố (hoặc đường giao thông chính) trở lên thì xác định giá đất theo đường có mức giá cao nhất.

Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp phải xác định giá đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Quy định này mà tiếp giáp với 02 đường phố (hoặc đường giao thông chính) trở lên thì phần diện tích trong phạm vi từ mốc lộ giới đến hết mét thứ 25 (đối với các phường thuộc thành phố Biên Hòa và các phường thuộc thị xã Long Khánh) hoặc trong phạm vi từ mốc lộ giới đến hết mét thứ 40 (đối với các thị trấn và các xã) thuộc tuyến đường nào được tính theo mức giá đất của tuyến đường đó; phần diện tích giao với 02 tuyến đường được tính theo đường có mức giá cao hơn; phần diện tích còn lại từ sau mét thứ 25 (đối với các phường thuộc thành phố Biên Hòa và các phường thuộc thị xã Long Khánh) hoặc sau mét thứ 40 (đối với các thị trấn và các xã) thì dựa theo đường có mức giá cao nhất để định giá; trường hợp có nhiều tuyến đường có mức giá cao nhất bằng nhau thì dựa theo đường mà thửa đất có mặt tiền dài nhất để xác định giá đất.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

“Điều 15. Các khu đất có hiện trạng là ao, hồ, trũng thấp trung bình từ 1 mét trở lên, phải tốn chi phí san lấp mặt bằng thì được giảm giá đất tối đa không quá 20% giá đất cùng loại khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.”

5. Bổ sung Điều 15a như sau:

Điều 15a. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.”

[...]