Quyết định 457/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3, Quyết định 1323/2010/QĐ-UBND quy định vị trí cống đầu kênh và mức trần thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 457/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/02/2015 |
Ngày có hiệu lực | 16/02/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đình Xứng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 457/2015/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI ĐIỀU 3, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1323/2010/QĐ-UBND NGÀY 22/4/2010 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH VÀ MỨC TRẦN THU PHÍ DỊCH VỤ THỦY NÔNG NỘI ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 1323/2010/QĐ-UBND ngày 22/4/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quy định vị trí cống đầu kênh và mức trần thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 5370/STC-TCDN ngày 30/12/2014 về việc phê duyệt mức trần thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 3, Quyết định số 1323/2010/QĐ-UBND ngày 22/4/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quy định vị trí cống đầu kênh và mức trần thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng, như sau:
“Mức trần thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng:
- Đối với các xã đồng bằng: 450.000 đồng/ha/vụ.
- Đối với các xã trung du miền núi: 290.000 đồng/ha/vụ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |