Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 30/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/06/2014
Ngày có hiệu lực 05/07/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2014/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 06 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC, PHÍ DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 1080/TTr-LN/TC-NN&PTNT ngày 07/5/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, như sau:

1. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước:

a) Biểu mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa:

Số TT

Vùng và biện pháp công trình

Mức thu
(1.000 đồng/ha/vụ)

I

VÙNG MIỀN NÚI

 

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.811

2

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.267

3

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.539

II

CÁC VÙNG KHÁC

 

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.409

2

Tưới tiêu bằng trọng lực

986

3

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.197

- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí tại Biểu trên;

- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí tại Biểu trên;

- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí tại Biểu trên;

- Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì thu bằng 70% mức phí tưới tiêu bằng trọng lực;

- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức thu thủy lợi phí được tính tăng thêm 20% so mức phí tại Biểu trên;

- Trường hợp phải tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức thu thủy lợi phí cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức thu quy định tại Biểu trên;

Danh mục vùng miền núi thực hiện theo quy định hiện hành.

Danh mục công trình và biện pháp tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi thực hiện theo quy định của UBND tỉnh.

b) Mức thu thủy lợi phí đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.

c) Mức thủy lợi phí áp dụng đối với sản xuất muối tính bằng 02% giá trị muối thành phẩm.

d) Biểu mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:

Số TT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị

Thu theo các biện pháp công trình

Bơm điện

Hồ đập, kênh cống

1

Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp

đồng/m3

1.800

900

2

Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi

đồng/m3

1.320

900

3

Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/m3

1.020

840

4

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản:

- Cấp nước để nuôi trồng thủy sản tại hồ nuôi cao triều

đồng/ha mặt thoáng/năm

2.500.000

- Cấp nước để nuôi trồng thủy sản tại hồ nuôi trung và hạ triều

- Cấp nước để nuôi cá nước ngọt

 

2.000.000

1.600.000

(Đối với huyện Nam Đông và A Lưới là 2.000.000)

5

- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi;

- Nuôi cá bè.

% giá trị sản lượng

5%-8%

6%-8%

6

Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi

- Thuyền, sà lan;

- Các loại bè.

 


đồng/tấn/lượt

đồng/m2/lượt

 


7.200

1.800

7

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện

% giá trị sản lượng điện thương phẩm

8%-12%

8

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

10%-15%

- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước;

- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức quy định tại Tiết 4, Biểu thu tiền nước nêu trên;

[...]